Tổng hợp các dạng giả định và biến thể của câu điều kiện trong Tiếng Anh

TỔNG HỢP CÁC DẠNG GIẢ ĐỊNH VÀ BIẾN THỂ CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm

Câu điều kiện chính là câu giả định trong đó chỉ ra điều kiện để hành động, hiện tượng trong mệnh đề chính có thể xảy ra.

Ví dụ:

If I don't work hard, I will fail this exam. (Nếu tôi không học chăm thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).

Cấu trúc câu giả định gồm có hai phần (hai mệnh đề):

Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.

Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

Hai mệnh đề trong câu giả định có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ:

I will go fishing if it is sunny. (Tôi sẽ đi câu cá nếu trời đẹp.)

--> If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời đẹp, tôi sẽ đi câu cá.)

2. 5 dạng câu giả định cơ bản của câu điều kiện

Như đã đề cập ở trên, khi nhắc đến câu giả định, mọi người thường nghĩ có 3 dạng: Loại 1,2,3 nhưng thực tế không phải như vậy. Có 4 loại câu giả định cơ bản: loại 0, loại 1, loại 2 và loại 3.

2.1. (1) If 0

Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.

Cấu trúc:

If S V (simple present), S V (simple present).

Ví dụ:

If you put ice under the sun, it smelts. (Nếu bạn để đá dưới mặt trời, nó sẽ tan chảy.)

2.2. (2) If 1

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:

If S V (present), S will V.

Ví dụ:

If I don't work hard, I will fail this exam. (Nếu tôi không học chăm thì tôi sẽ trượt kỳ thi này).

If I have finished my homework, I will go out. (Nếu tôi đã làm xong bài tập, tôi sẽ đi chơi.)

Nhấn mạnh việc hoàn thành bài tập về nhà. Có thể dùng hiện tại đơn ở vế if nếu không cần nhấn mạnh việc đã hoàn thành bài tập.

2.3. (3) If 2

Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:

If S Ved, S would V.

Chú ý: Với câu điều kiện loại 2, với mọi chủ ngữ thì tobe đều được chia về were.

Ví dụ:

If I were you, I would talk to my teacher. (Nếu tôi mà là bạn, tôi sẽ nói chuyện với giáo viên).

If he were young, he would not have difficulty in learning English. (Nếu mà còn trẻ, anh ấy sẽ không gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh).

2.4. (4) If 3

Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.

Cấu trúc:

If S had PII, S would/could/may/might have PII.

Ví dụ:

If I had known you were coming, I would have prepared more food. (Nếu tôi biết bạn đang đến thì tôi đã chuẩn bị nhiều thức ăn hơn.)

2.5. (5) Câu điều kiện hỗn hợp

Ở đây mình sẽ chỉ đề cập đến dạng câu giả định kết hợp giữa loại 2 và loại 3 là loại câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi trung học phổ thông, thi năng lực tiếng Anh ... chứ không nhắc đến các loại câu khác gần như không xuất hiện trong các bài thi cũng như trong giao tiếp để mọi người không bị "loạn".

Cấu trúc:

S had PII, S would V.

Đây là dạng câu thể hiện sự giả định trong quá khứ nhưng lại mang đến kết quả trong hiện tại.

Ví dụ:

If I caught this plane, I would die now. (Nếu mà tôi bắt chuyến máy bay đó thì bây giờ tôi đã chết rồi.)

--> Vậy trong câu giả sử này, giả định xảy ra trong quá khứ, còn kết quả lại ở trong hiện tại nên sẽ được dùng câu điều kiện hỗn hợp.

Chú ý: Dấu hiệu nhận biết dạng câu điều kiện loại này chính là trạng từ chỉ thời gian: now, at present,... trong mệnh đề chính.

3. Một số dạng biến thể của câu điều kiện

3.1. Cấu trúc

Unless = If not

Ví dụ:

If I don't work hard, I will fail this exam.

= Unless I work hard, I will fail this exam.

3.2. Without/ But for (Nếu không nhờ)

Cấu trúc:

Without/ But for + N, Main clause.

Ví dụ:

If you didn't help me, I wouldn't pass my exam. (Nếu bạn mà không giúp đỡ, mình đã không vượt qua được kỳ thi)

= Without/ But for your help, I wouldn't pass my exam. (Nếu không nhờ sự giúp đỡ của bạn, mình đã không vượt qua kỳ thi.)

Chú ý: Without và But for chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3.

3.3. Cấu trúc

Or/ Otherwise (Nếu không thì)

Ví dụ:

If you don't hurry up, you will be late for school.

= Hurry up or you will be late for school.

= Unless you hurry up, you will be late for school.

If Miss Trang hadn't helped me, I would have fail.

= Miss Trang helped me a lot. Otherwise, I would have fail.

3.4. Cấu trúc

In case (Phòng khi)

Thường được sử dụng cho câu điều kiện loại 1.

Ví dụ:

Bring an umbrella along incase it rains. (Hãy mang ô theo phòng khi trời mưa.)

3.5. Cấu trúc

As long as/ So long as/ Providing that/ Provided that = If

Cấu trúc được chia tương tự như If.

4. Phân dạng bài tập viết lại câu điều kiện

4.1. Dạng chia động từ

Đây là dạng bài câu điều kiện đơn giản và dễ làm nhất, thông thường đề sẽ cho một vế đã chia sẵn động từ, bạn có dựa vào thì trong câu trước hoặc dịch nghĩa hoặc suy luận tùy vào độ khó dễ khác nhau.

Ví dụ: If I finished fixing the computer, I (will) continue playing the game.

→ Trong trường hợp này thì ta thấy động từ ở vế “if” ở thì quá khứ đơn nên động từ “will” cần được chia sẽ là “would” (quá khứ của từ will).

Như đã đề cập ở trên ngoài việc cho biết thì ở một vế thì sẽ có trường hợp đều trống cả 2 động từ 2 vế. Lúc này bạn cần phải dịch nghĩa của câu, nếu sự việc diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3. Trong trường hợp nghĩa của câu thể hiện một mong muốn, yêu cầu hoặc sự việc nào đó chắc chắn khó mà xảy ra được thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng câu điều kiện loại 1.

Ví dụ: If she (attend) the party, she (meet) her idol.

→ Bởi vì cả 2 vế động từ đều cần được chia thì nên ta sẽ dịch nghĩa để xác định chính xác. Ở đây khi dịch nghĩa nó thể hiện một sự kiện ở quá khứ “Nếu cô ta tham dự bữa tiệc thì cô ta đã được gặp thần tượng của mình”. Sự việc ở quá khứ ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3

→ If she attended the party, she would have met her idol.

4.2. Dạng viết lại câu dùng if

Cách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như: so, that’s  why, because.

Những mẹo làm bài nhanh mà không cần hiểu nghĩa hoàn toàn:

+ Nếu cả 2 vế trong câu sử dụng liên từ đều chia ở thì tương lai đơn thì ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 (chú ý không cần phủ định mệnh đề trong câu)

+ Nếu một vế thì hiện tại còn một vế ở thì tương lai hoặc hiện tại thì ta vẫn sử dung if loại 2 (chú ý lúc này ta cần phủ định lại mệnh đề trong câu)

+ Nếu 2 vế có một thì quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3

+ Trong câu có các liên từ nếu phủ định rồi thi khi viết cấu trúc if ta bỏ “not” và ngược lại

+ Xuất hiện từ because ở vế nào ta thay thế bằng từ “if” ở vế đó.

+ Nếu xuất hiện các từ như: so hoặc that’s why thì ta để từ “if” ở vế còn lại trong câu.

Một số ví dụ minh họa

E.g: I did not buy that because it was not discounted.

→ If it had discounted, I would have bought.

E.g: She doesn’t like spicy food, so she doesn’t eat any food at the party.

→ If she liked spicy food, she would eat any food at the party.

4.3. Dạng viết câu điều kiện đối (từ if sang unless và ngược lại)

Cách làm khá đơn giản bởi vì bạn chỉ cần hiểu rõ là if … not = unless là được.

E.g: If I did not like singing, I would not join this club.

→ Unless I liked singing, I would not join this club.

E.g: If he doesn’t apologize to me, I won’t be on his team.

→ Unless he apologizes to me, I won’t be on his team.

4.4. Dạng viết lại câu từ cấu trúc có “without” sang cấu trúc có “if”

Tương tự như Unless thì without cũng mang nghĩa là nếu không thì, vì thế mà ta cũng dùng if… not để làm.

E.g: Without advice from you, I have failed this project.

→ If you didn’t give me advice, I have failed this project.

E.g: Without the air, every creature on earth will be extinct.

→ If there is no air, every creature on earth will be extinct.

4.5. Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang câu điều kiện if

Cấu trúc dạng này thường là: Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will …

Cách làm dạng này thường sẽ bắt đầu bằng “If you don’t” và bỏ các từ or/otherwise ra khỏi câu.

E.g: Listen, or you won’t follow the teacher’s lecture( Lắng nghe nào, hoặc là bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)

→ If you don’t listen, you won’t follow the teacher’s lecture. (Nếu bạn không lắng nghe thì bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)

4.6. Dạng viết lại câu mà đổi từ cấu trúc “But for” sang câu điều kiện if

Cách làm dạng này ta chỉ cần sử dụng “if it weren’t for” mà thay thế cho từ “but for” ở trong câu, còn những từ còn lại ta giữ nguyên không đổi.

E.g: But for your car, I would be late for the meeting.

→ If it weren’t for your car, I would be late for the meeting.

Ngoài ra đôi khi còn có các dạng câu điều kiện ám chỉ:

Provided (that), providing (that) mang nghĩa miễn là cũng bằng với “if”

In case: mang nghĩa là phòng khi.

5. Cách để vị trí từ “will/would” sao cho phù hợp nhất

5.1. “Will” đứng ngay sau if

Rất hiếm khi gặp trường hợp mà câu điều kiện lại xuất hiện từ will ngay liền kề trong vế if như vậy. Tuy nhiên cũng phòng ngừa một số trường hợp đặc biệt trong các bài thi. Sử dụng “will” trong vế if nhằm nhấn mạnh sự việc không diễn ra trong thực tại mà là ở sau này, về sau.

Ví dụ khi ta so sánh 2 câu điều kiện như sau:

Câu 1: If it’s convenient for you, we will someday travel together.

(Nếu nó thuận tiện với bạn thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)

Câu 2: If it will be convenient for you, we will someday travel together.

(Nếu bạn thấy thuận tiện thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)

→ Mặc dù dịch nghĩa thuần ta cảm thấy nó không khác gì nhau, tuy nhiên thực chất ở câu 2 người nói đang hàm ý không phải là bây giờ mà là sau này mới tính đến chuyện đi du lịch.

5.2. “Will/ would” đứng ngay sau if

→ Thể hiện sự bằng lòng chấp thuận hoặc không vừa ý của người nói.

+ Khi mong muốn được giúp đỡ, thực hiện lời nhờ vả của người khác.

Ví dụ 1:

Câu hỏi: Do you want me to turn off the air conditioner in your room?

(Bạn có muốn tôi tắt máy lạnh trong phòng cho bạn không?)

Trả lời: Yes, if you will/ would (vâng, xin anh vui lòng)

Ví dụ 2: If you will/ would wait in the lobby, I will inform my boss.

(Bạn vui lòng đợi ở sảnh, tôi sẽ đi thông báo với sếp của mình)

+ Khi đề cập đến một ai khác

Ví dụ: If she will/would/could only study hard, I am sure she’d pass this exam.

(Nếu cô ấy chịu cố gắng học tập hơn nữa, tôi chắc chắn rằng cô ta sẽ đậu kì thi.)

+ Trong các bài viết trang trọng, lịch sự, nhã nhặn

Ví dụ: I’d feel very happy, if you will/would take me to the airport now.

(Tôi sẽ cảm thấy rất là hạnh phúc, nếu anh vui lòng đưa tôi đến sân bay ngay bây giờ)

+ Trong những câu giao tiếp hàng ngày thể hiện cảm xúc bằng lòng, thuận ý hoặc trái ý lẫn nhau

Ví dụ: If you accept this term, we will/would sign this contract agreement.

(Nếu bạn chấp nhận điều khoản này, chúng tôi bằng lòng ký kết thỏa thuận hợp đồng này.)

6. Bài tập

6.1. Bài tập 1: Chia từ trong ngoặc theo thì hợp lý của từng câu

1. If I meet him, I (tell)______ him to come see you immediately

2. If Julia (repair) ______this old computer, he (use) ______it for another two years.

3. If I were you, I (go)______ to that seminar for more expertise.

4. You (do)______ everything more perfectly if you listen to what I say.

5. If he (win) _______ the contest this time, he (be)______ very rich…

6. If she (work)______ lazily, she would be fired.

7. If Jenny (have)______ more time, she will complete the entry very much better.

8. If it (rain)______ heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.

9. If I (know)______ that you felt tired, I (come) ______ to drive you.

10. If Jack (clean) ______ his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.

11. If I (have)______ a wish, I would wish I had lots of money.

12. If he (love)______ me, he (do) _______ anything to conquer me.

13. If I see where your watch is, I (notify)______ you immediately.

14. If she (win) ______ that test, she (have)______ a good car.

15. If I (agree)______ to go to the party last night, I (meet) _______ my former boss.

16. I (prepare) ______ everything perfect for the party if you (pay) ______ me high rent.

17. My family (go) _______ to the resort if the weather hadn’t been so bad today.

18. If you (give) _______ me a reasonable discount, I (buy) ______ these goods in bulk.

19. Lisa (feel) ______ very happy if her boyfriend (show) ______ up suddenly at the party.

20. If you (send) _______ an invitation to them, they would not come to this party.

21. If John (speak) ______Chinese well, he (have) ______ the opportunity to attend a meeting with the Chinese partner.

22. He would never have known this secret if his mother (not reveal) ______ it so soon.

23. Rose will be left behind in her travels if she (continue) ______to rest like this.

24. If you (lend) ______ me money, I’ll buy a new phone for work.

25. You will be honored to contribute to the completion of this project if you (put) ______ effort into it.

26. Mary (visit) ______ her hometown in March if she (not have) ______ any unexpected work.

27. If I (be) ______ you, I (not accept) ______ becoming his subordinate.

28. If you (not help) ______ me with this project, I (not be) ______ able to finish it so well.

29. He will be fined if he (continue) ______ to answer the phone while driving.

30. You (feel) ______more excited if you (join) ______ this concert.

6.2. Bài tập 2: Viết lại các câu sau theo cấu trúc câu điều kiện

1. She cannot cook because she feels very tired today.

2. He was so timid in love, so he lost her.

3. Jane helps me survey the market, so I plan to share a commission with her.

4. You cannot understand me because you are a rich man.

5. Tim drinks too much alcohol every day, that’s why he is hospitalized for treatment.

6. Kate likes K-pop music, so she spends the money to buy tickets for the concert.

7. He has many beloved girls, that’s why he becomes so arrogant.

8. My health improves better because I exercise daily.

9. I didn’t eat dinner with everyone, so I feel very hungry now.

10. He got fired because he was too lazy.

11. Stay away from this place or I’ll report the area’s security.

12. You always complain about everything that happens in your life, that’s why I never want to work in a team with you.

13. Follow the instructions or you will ruin everything.

14. People will not go camping in this stormy weather.

15. I love art, that’s why I organized this exhibition.

7. Đáp án

7.1. Bài tập 1

1. If I meet him, I will tell him to come see you immediately

2. If Julia had repaired this old computer, he could have used it for another two years.

3. If I were you, I would go to that seminar for more expertise.

4. You can do everything more perfectly if you listen to what I say.

5. If he wins the contest this time, he will be very rich…

6. If she worked lazily, she would be fired.

7. If Jenny has more time, she will complete the entry very much better.

8. If it rains heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.

9. If I had known that you felt tired, I would have come to drive you.

10. If Jack cleans his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.

11. If I had a wish, I would wish I had lots of money.

12. If he loves me, he will do anything to conquer me.

13. If I see where your watch is, I will notify you immediately.

14. If she had won that test, she would have a good car.

15. If I had agreed to go to the party last night, I would have met my former boss.

16. I will prepare everything perfect for the party if you pay me high rent.

17. My family would have gone to the resort if the weather hadn’t been so bad today.

18. If you give me a reasonable discount, I will buy these goods in bulk.

19. Lisa would feel very happy if her boyfriend showed up suddenly at the party.

20. If you did not send an invitation to them, they would not come to this party.

21. If John speaks Chinese well, he will have the opportunity to attend a meeting with the Chinese partner.

22. He would never have known this secret if his mother had not revealed it so soon.

23. Rose will be left behind in her travels if she continues to rest like this.

24. If you lend me money, I’ll buy a new phone for work.

25. You will be honored to contribute to the completion of this project if you put effort into it.

26. Mary will visit her hometown in March if she does not have any unexpected work.

27. If I were you, I would not accept becoming his subordinate.

28. If you didn’t help me with this project, I wouldn’t be able to finish it so well.

29. He will be fined if he continues to answer the phone while driving.

30. You will feel more excited if you join this concert.

7.2. Bài tập 2

1. If she didn’t feel very tired today, she could cook.

2. If he hadn’t been so timid in love, he wouldn’t lose her.

3. If Jane didn’t help me survey the market, I wouldn’t plan to share a commission with her.

4. If you weren’t a rich man, you could understand me.

5. If Tim didn’t drink too much alcohol every day, he wouldn’t be hospitalized for treatment.

6. If Kate didn’t like K-pop music, she wouldn’t spend the money to buy tickets for the concert.

7. If he hadn’t many beloved girls, he wouldn’t become so arrogant.

8. If I didn’t exercise daily, I wouldn’t improve my health better.

9. If I had eaten dinner with everyone, I wouldn’t feel very hungry now.

10. If he hadn’t been too lazy, he wouldn’t have gotten fired.

11. If you stayed away from this place, I wouldn’t report the area’s security.

12. If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.

13. If you didn’t follow the instructions, you would ruin everything.

14. If it weren’t stormy, people would go camping.

15. If I didn’t love art, I wouldn’t organize this exhibition.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp các dạng giả định và biến thể của câu điều kiện trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?