Tổng hợp bài tập lí thuyết nâng cao môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án

TỔNG HỢP BÀI TẬP LÍ THUYẾT NÂNG CAO MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN

 

Câu 1. Nội dung của phương pháp phân tích thế hệ lai của Men đen?

- Lai các cơ thể bố và mẹ khác nhau về một vài cặp tính trạng rồi theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng ở các thế hệ con cháu của từng cặp bố mẹ.

- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng.

 

Câu 2. Cặp tính trạng tương phản là gì? Lấy ví dụ minh họa? Thế nào là kiểu gen, kiểu hình?

- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: Da đen, da trắng, tóc quăn, tóc thẳng…

- Kiểu gen là toàn bộ các gen trong cơ thể.

- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng trên cơ thể sinh vật.

 

Câu 3. Phát biểu nội dung của quy luật phân li? Ý nghĩa của tương quan trội lặn trong sản xuất?

- Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở giao tử thuần chủng của P.

- Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến, thông thường tính trạng trội là các tính trạng tốt còn tính trạng lặn là tính trạng xấu.

+ Trong sản xuất cần phát hiện các tính trạng trội và và tập trung các gen trội vào một kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao.

+ Để tránh xuất hiện các tính trạng xấu cần phải kiểm tra độ thuần chủng của giống trước khi đưa vào sản xuất.

 

Câu 4. Phép lai phân tích là gì? Mục đích của phép lai phân tích? Trong sản xuất người ta sử dụng phép lai phân tích để làm gì, vì sao?

- Phép lai phân tích: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn.để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội.

+  Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội.

+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.

- Mục đích: Kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp (thuần chủng hay không thuần chủng)

- Để kiểm tra độ thuần chủng của giống. Vì giống không thuần chủng, khi đưa vào sản xuất sẽ xuất hiện các tính trạng xấu làm năng suất giảm.

 

Câu 5. Căn cứ vào đâu Men đen cho rằng các cặp tính trạng đã di truyền độc lập nhau? Nêu nội dung và ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?

- Căn cứ vào kết quả ở F2, tỷ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng tạo thành nó.

- Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

- Ý nghĩa:

+ Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân của sự xuất hiện biến dị tổ hợp:  Đó là do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

+ BDTH làm cho sinh vật phong phú và đa dạng, BDTH là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

 

Câu 6. Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Nguyên nhân xuất hiện và ý nghĩa của biến dị tổ hợp?

- BDTH là sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình mới. Kiểu hình này gọi là BDTH.

- Hình thức SSHT.

- Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

- Ý nghĩa: BDTH làm cho sinh vật phong phú và đa dạng, BDTH là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

 

Câu 7. Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, BDTH lại phong phú hơn ở các loài sinh sản vô tính?

- Vì trong cơ thể có rất nhiêù gen, các gen thường ở thể dị hợp.

- Ở các loài sinh sản hữu tính do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh đã tạo ra vô số kiểu gen và kiểu hình khác nhau làm xuất hiện nhiều BDTH.

- Ở sinh vật sinh sản vô tính thì không có quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Cơ thể con được tạo ra từ 1 phần của cơ thể mẹ nguyên phân nên không xuất hiện biến dị tổ hợp

 

Câu 8. Cho ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST? Chức năng của NST?

- Cho ví dụ về tính đặc trưng của NST: 

+ Đặc trưng về số lượng: Người 2n = 46, ruồi giấm 2n = 8.

+ Đặc trưng về hình dạng: Hình que, hình hạt, hình chữ V. + Đặc trưng về kích thước và cấu trúc.

- Chức năng:

+ Là cấu trúc mang gen quy định tính trạng.

+ Có khả năng bị biến đổi có thể làm biến đổi các kiểu hình cơ thể.

+ Có khả năng tự nhân đôi (nhờ sự nhân đôi của AND) làm cho các gen được nhân lên và được di truyền lại cho các thế hệ sau.

 

Câu 9. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội

Trong TB sinh dưỡng

Trong TB sinh dục (giao tử)

+ Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau về hình thái, kích thước), 1 NST có nguồn gốc  từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.

+ Các gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng.

+ Các NST tồn tại thành từng chiếc, chỉ mang một nguồn gốc.

 

+ Các gen không tồn tại thành cặ

 

Câu 10. Cấu trúc điển hình của NST được nhìn rõ nhất ở kỳ nào? Mô tả cấu trúc đó?

- Cấu trúc: Điển hình ở kỳ giữa khi NST xoắn cực đại.

 - NST ở dạng kép, gồm hai nhiễm sắc tử chị em ( cromatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất), chia thành 2 cánh. Một số NST còn có eo thứ hai.

- Mỗi cromatit bao gồm chủ yếu 1 phân tử ADN và protein lại histon.

 

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung tài liệu Tổng hợp bài tập lí thuyết nâng cao môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?