TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA
CÂU HỎI ĐUÔI TRONG TIẾNG ANH
1. LÝ THUYẾT
1.1. Định nghĩa
Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.
Ex: She is beautiful, isn’t she? (Cô ta đẹp nhỉ?)
1.2. Cấu trúc
a. Câu hỏi đuôi khẳng định
Các trợ động từ đều ở cấu trúc khẳng định, và để thành lập câu hỏi đuôi, chúng được lặp lại ở cuối câu và chuyển sang thể phủ định (thêm not).
Ex: You are late, aren’t you?
You do like play soccer, don’t you?
b. Câu hỏi đuôi phủ định
Những động từ phủ định trong câu phủ định sẽ được chuyển thành thể khẳng định khi thành lập câu hỏi đuôi.
Ex: You are not late, are you?
You don’t like play soccer, do you?
1.3. Cách sử dụng
a. Hỏi để lấy thông tin
Với cách dùng này, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn, khi đó, ta sẽ lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/No.
Ex: You went to school yesterday, didn’t you? (Hôm qua anh đi học à?)
No. = No, I did not go to school. (Không, anh không đi học.)
Yes. = Yes, I went to school. (Ừ, anh đi học.)
b. Hỏi để xác nhận thông tin
Với cách dùng này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Với kiểu câu này, ta trả lời theo dạng câu của mệnh đề chính.
Ex: It is beautiful, isn’t it? (Nó đẹp nhỉ?)
1.4. Nguyên tắc hình thành câu hỏi đuôi
a. Mệnh đề chính chứa trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu
Nếu mệnh đề chính chứa hoặc 1 trợ động từ (auxiliary: be, do, have), hoặc 1 động từ khuyết thiếu (modal verb), ta sẽ sử dụng động từ này trong phần câu hỏi đuôi.
Ex: It is an expensive gift, isn’t it? (Nó là 1 món quà đắt tiền, đúng không?)
They haven’t done it yet, have they? (Họ vẫn chưa làm xong nó, đúng không?)
b. Mệnh đề chính không chứa trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu
Nếu mệnh đề chính KHÔNG chứa bất cứ trợ động từ hay động từ khuyết thiếu nào, chúng ta sử dụng trợ động từ do, does, did trong phần câu hỏi đuôi.
Ex: She drew this picture, didn’t she? (Cô ấy đã vẽ bức tranh này, đúng không?)
Ben goes to school by bus, doesn’t he? (Ben đi tới trường bằng xe buýt, đúng không?)
1.5. Một vài trường hợp đặc biệt
- Nếu động từ trong mệnh đề chính có dạng là “I am”, dạng phủ định của nó sẽ là “aren’t I” trong phần câu hỏi đuôi.
Tuy nhiên, nếu động từ trong mệnh đề chính có dạng là “I’m not”, dạng phủ định của nó sẽ là “am I” trong phần câu hỏi đuôi như thường lệ.
Ex: I’m the last one, aren’t I? (Tôi là người cuối cùng, đúng không?)
I’m not stupid, am I? (Tôi không ngốc, đúng không?)
- Dạng câu mệnh lệnh sử dụng “Let’s…”, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ “shall we” trong phần câu hỏi đuôi.
Ex: Let’s go for a walk, shall we? (Chúng ta đi dạo nhé, được không?)
- Dạng câu mệnh lệnh sử dụng “Do…”, chúng ta sẽ sử dụng cụm từ “will you” trong phần câu hỏi đuôi.
Ex: Give me a hand, will you? (Giúp tôi một tay, được không?)
II. BÀI TẬP
Bài tập 1: Thêm câu hỏi đuôi vào các câu sau
1.Hoa can sing many songs, ____________________?
2. Tung likes drinking tea, ______________________?
3. You aren’t a lawyer, ________________________?
4. This is my mother, _________________________?
5. Nobody is at home today, ____________________?
6. Everything is fine, __________________________?
7. My brother seldom visits me in Hanoi, __________?
8. Don’t forget to close the window before going out, __________?
9. His girlfriend made a cake yesterday, ____________?
10. She runs the fastest in his team, _______________?
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất
1.A. You’re collecting the stamps, are you?
B. You’re collecting the stamps, aren’t you?
C. You’re collecting the stamps, don’t you?
2. A. This house is very beautiful. It’s very expensive, isn’t it?
B. This house is very beautiful. It’s very expensive, does it?
C. This house is very beautiful. It’s very expensive, is it?
3. A. You couldn’t lend his friends any money, could you?
B. You couldn’t lend his friends some money, could you?
C. You couldn’t lend his friends any money, couldn’t you?
4. A. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall you?
B. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall I?
C. Let’s play tennis with my family on Sunday, shall we?
5. A. Don’t stay at home alone, do you?
B. Don’t stay at home alone, will you?
C. Don’t stay at home alone, won’t you?
6. A. I seldom go to bed before 11 a.m, do I?
B. I seldom go to bed before 11 a.m, don’t I?
C. I seldom go to bed before 11 a.m, do you?
7. A. Everything is OK, is it?
B. Everything is OK, isn’t it?
C. Everything is OK, doesn’t it?
Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
1.Minh isn’t listening to music, isn’t he?
2. He couldn’t do her a favour, couldn’t he?
3. I’m late to this meeting, am not I?
4. Let’s go out for a walk, will we?
5. Turn off the fans before going out, will you?
6. Don’t forget to repair this car, won’t you?
7. That is his cat, is it?
8. Na should pass her test tomorrow, should she?
9. Read my book, will you?
10. After it gets dark, they should leave soon, should they?
11. I will visit my grandfather in New York next Tuesday, will I?
ĐÁP ÁN
Bài tập 1:
1.Hoa can sing many songs, _______can’t she______?
(Vế trước là câu khẳng định)
2. Tung likes drinking tea, _______doesn’t he_______?
(Vế trước là câu khẳng định)
3. You aren’t a lawyer, _________are you__________?
(Vế trước là câu phủ định)
4. This is my mother, _______isn’t this____________?
(Vế trước là câu khẳng định)
5. Nobody is at home today, _______are they_______?
(Vế trước là câu phủ định – nobody là chủ ngữ mang nghĩa phủ định)
6. Everything is fine, ________isn’t it_____________?
(Vế trước là câu khẳng định)
7. My brother seldom visits me in Hanoi, ____does he_____?
(Vế trước là câu phủ định – seldom mang nghĩa phủ định)
8. Don’t forget to close the window before going out, _____will you_____?
(Vế trước là câu phủ định – don’t)
9. His girlfriend made a cake yesterday, ____didn’t she________?
(Vế trước là câu khẳng định)
10. She runs the fastest in his team, ______doesn’t she_________?
(Vế trước là câu khẳng định)
Bài tập 2:
1. Chọn B (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
2. Chọn A (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
3. Chọn A (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)
4. Chọn C (Let’s + Vinf, shall we? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
5. Chọn B (Don’t + Vinf, will you? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
6. Chọn A (seldom là dạng phủ định nên câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định)
7. Chọn B (Everything + Vs/es, doesn’t/isn’t it? – trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
Bài tập 3:
1.isn’t ➔ is (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)
2. couldn’t ➔ could (câu trước dùng dạng phủ định nên câu hỏi đuôi dùng dạng khẳng định)
3. am not I ➔ aren’t you (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
4. will we ➔ shall we (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
5. will ➔ won’t (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
6. won’t ➔ will (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
7. is ➔ isn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
8. should ➔ shouldn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
9. will ➔won’t (trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi)
10. should ➔ shouldn’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
11. will ➔ won’t (câu trước dùng dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định)
---
Trên đây là toàn bộ nội dung Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt!