Bài học Review 2 Skills lớp 12 mới sẽ mang đến cho các em cơ hội đánh giá bản thân toàn diện trên 4 kỹ năng Nghe, nói, đọc, viết về nội dung của Unit 4 và 5.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Review 2 lớp 12 Reading
Read the text about advertising and the media. (Đọc bài viết về quảng cáo và truyền thông.)
Advertising and the mass media
Having the power to deliver information to large audiences at the same time, the mass media have naturally become ideal tools for advertising. This huge industry has reached and dominated almost all types of the mass media. Advertisements are everywhere, from broadcast media (the radio, television and films), Internet media (email, websites and blogs), print media (newspapers, magazines, books and comics), outdoor media (billboards, signs and placards) to digital media, which include Internet and mobile devices.
Advertising is beneficial to the mass media too. Companies and businesses are willing to spend millions, even billions of dollars, to influence customers' attitudes towards their ideas, services and products. Their advanced advertising methods and techniques are successful in persuading customers of all ages and genders, and turning luxuries into necessities. Because of the easy access to all forms of the media, information can reach every corner of the world instantly and cost-effectively. In addition, all media channels receive huge sums of money from advertisers, which allows them to make better and more interesting programmes and services for a large number of people worldwide.
Tạm dịch
Quảng cáo và truyền thông xã hội
Có được sức mạnh để cung cấp thông tin cho nhiều người cùng một lúc, các phương tiện thông tin đại chúng tự nhiên trở thành công cụ lý tưởng để quảng cáo. Ngành công nghiệp khổng lồ này đã vươn tới và chiếm ưu thế hầu hết các loại phương tiện thông tin đại chúng. Quảng cáo ở khắp mọi nơi, từ các phương tiện truyền thông phát sóng (đài phát thanh, truyền hình và phim ảnh), phương tiện truyền thông Internet (email, trang web và blog), phương tiện truyền thông (báo, tạp chí, sách và truyện tranh), phương tiện truyền thông ngoài trời (bảng, biển báo và biển quảng cáo) , bao gồm Internet và các thiết bị di động.
Quảng cáo cũng mang lại lợi ích cho giới truyền thông. Các công ty và doanh nghiệp sẵn sàng chi hàng triệu đô la, thậm chí hàng tỷ đô la để tác động đến thái độ của khách hàng đối với các ý tưởng, dịch vụ và sản phẩm của họ. Phương pháp quảng cáo tiên tiến và kỹ thuật của họ thành công trong việc thuyết phục khách hàng ở mọi lứa tuổi và giới tính, và biến những thứ xa hoa thành những nhu cầu thiết yếu. Bởi vì sự tiếp cận dễ dàng đến tất cả các hình thức của phương tiện truyền thông, thông tin có thể tiếp cận ngay ở mọi nơi trên thế giới và hiệu quả về chi phí. Ngoài ra, tất cả các kênh truyền thông đều nhận được khoản tiền rất lớn từ các nhà quảng cáo, cho phép họ tạo ra các chương trình và dịch vụ thú vị và thú vị hơn cho một số lượng lớn người trên toàn thế giới.
1.2. Task 2 Review 2 lớp 12 Reading
Read the text again and answer the questions. (Đọc bài lại lần nữa và trả lời các câu hỏi)
1. Why have the mass media naturally become ideal tools for advertising? (Tại sao các phương tiện thông tin đại chúng nghiễm nhiên trở thành công cụ lý tưởng để quảng cáo?)
2. What are some kinds of advertisements? (Một số loại quảng cáo là gì?)
3. Why are companies and businesses willing to spend money on advertising? (Tại sao các công ty và doanh nghiệp sẵn sàng chi tiền cho quảng cáo?)
4. How do advertisers persuade customers? (Các nhà quảng cáo thuyết phục khách hàng bằng cách nào?)
5. What does the easy access to the media offer advertising? (Việc tiếp cận dễ dàng với các phương tiện truyền thông mang lại cho quảng cáo những gì?)
6. How beneficial is advertising to the mass media? (Quảng cáo có lợi cho các phương tiện thông tin đại chúng như thế nào?)
Guide to answer
1. Because they have the power to deliver information to large audiences at the same time. (Bởi vì chúng có khả năng cung cấp thông tin cho nhiều khán giả cùng lúc.)
2. They are broadcast media, Internet media, print media, outdoor media and digital media. (Chúng là phương tiện phát sóng, phương tiện truyền thông Internet, phương tiện truyền thông in ấn, phương tiện truyền thông ngoài trời và phương tiện truyền thông kỹ thuật số.)
3. Because they want to influence customers' attitudes towards their ideas, services and products. (Vì họ muốn tác động đến thái độ của khách hàng đối với các ý tưởng, dịch vụ và sản phẩm của họ.)
4. They use (all forms of media and) advanced advertising methods and techniques. (Họ sử dụng (tất cả các hình thức truyền thông và) phương pháp và thủ thuật quảng cáo tiên tiến.)
5. Information can reach every corner of the world instantly and cost-effectively. (Thông tin có thể đến được mọi ngóc ngách trên thế giới một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí.)
6. Huge sums of money from advertisers allow media channels to make better and more interesting programmes and services for a large number of people worldwide. (Các khoản tiền lớn từ các nhà quảng cáo cho phép các kênh truyền thông tạo ra những chương trình và dịch vụ tốt hơn và thú vị hơn cho một số lượng lớn người xem trên toàn thế giới.)
1.3. Speaking
Work with a partner. Choose one idea (or use your own ideas) and make a conversation about social networking in schools. (Làm việc cùng một người bạn. Chọn một ý tưởng (hoặc sử dụng những ý tưởng của riêng bạn) và thực hiện một cuộc trò chuyện về mạng xã hội trong trường học.)
Social networking in schools
→ becoming increasingly important for teacher-student communication or for out-of-classroom discussions
→ offering opportunities: strengthening existing relationships, establishing new ones
→ exploring topics of interest: learning and exchanging knowledge
→ building strong school communities through class blogs, discussion forums, videos, etc.
Example:
Student A: How useful is social networking in schools? What benefits can it bring to teachers and students?
Student B: I think things like class blogs, discussion forums and videos are very useful. Sharing information such as class schedules or social plans helps to connect students with their classmates and teachers and even with parents or former students.
Student A: Yes, I agree. Social networking can provide the tools for efficient communication and collaboration, leading to strong school communities.
Tạm dịch
Sinh viên A: Mạng xã hội ở trường học có hữu ích như thế nào? Những lợi ích nào có thể mang lại cho giáo viên và học sinh?
Sinh viên B: Tôi nghĩ những điều như blog lớp, diễn đàn thảo luận và video rất hữu ích. Chia sẻ thông tin như lịch học hoặc kế hoạch xã hội giúp kết nối sinh viên với bạn cùng lớp và giáo viên của họ và thậm chí với cha mẹ hoặc cựu học sinh.
Sinh viên A: Vâng, tôi đồng ý. Mạng xã hội có thể cung cấp các công cụ để giao tiếp hiệu quả và cộng tác, dẫn đến cộng đồng trường học mạnh mẽ.
Guide to answer
Hoa: Hi Min. How are you today?
Phat: Hi Bang. I'm feeling so good. These days, I’m busy preparing for a report about using social networking in schools.
Hoa: Well, social networking is very helpful in my school.
Phat: Really? How does social networking benefit your school?
Hoa:It helps connect students and teachers together after class. The teacher creates a group on Facebook that every member in my class joins and we are informed of any changes in the class schedules or any new announcements from the school. We can also share our happy and interesting moments during the lessons or extra-curricular time. Our head teacher also creates a group that our parents can join in. She informs parents of the parents’ meeting or any school events for them.
Phat: That’s great. Social networking helps to boost strong school communities through efficient communication and collaboration.
Hoa: Yes, I totally agree with you.
Tạm dịch
Hòa: Chào Min. Hôm nay bạn khỏe không?
Phát: Chào Băng. Mình thấy rất rốt. Mấy ngày này, mình bận chuẩn bị cho bản báo cáo về việc sử dụng mạng xã hội ở trường học.
Hòa: Ừ, mạng xã hội rất hữu ích ở trường của mình.
Phát: Thật ư? Mạng xã hội mang lại lợi ích cho trường của bạn ra sao?
Hòa: Nó giúp kết nối học sinh và giáo viên sau giờ học. Giáo viên tạo một nhóm trên trang Facebook mà mọi thành viên của lớp mình tham gia và chúng mình được thông báo khi có bất kì thay đổi nào trong lịch học hoặc có thông báo mới từ nhà trường. Chúng mình cũng có thể chia sẻ những phút giây hạnh phúc và thú vị trong các giờ học hoặc trong thời gian ngoại khóa. Giáo viên chủ nhiệm của lớp mình cũng tạo một nhóm mà bố mẹ chúng mình có thể tham gia. Cô ấy thông báo cho bố mẹ về cuộc họp phụ huynh hoặc các sự kiện dành cho phụ huynh ở trường.
Phát: Thật tuyệt. Mạng xã hội giúp củng cố các cộng đồng vững mạnh trong trường học thông qua giao tiếp và cộng tác hiệu quả.
Hòa: Đúng rồi, mình hoàn toàn đồng ý với bạn.
1.4. Listening
Listen to a talk about how to maintain cultural identity abroad. Decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). (Nghe một cuộc nói chuyện về làm thế nào để duy trì bản sắc văn hóa nước ngoài. Quyết định xem các nhận định sau đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG).)
Click to listen
Guide to answer
1 – T. Keeping in touch with your family and friends can help you to feel part of your native culture. (Giữ liên lạc với gia đình và bạn bè của bạn sẽ giúp bạn cảm thấy là một phần của văn hóa cội nguồn của bạn.)
2 – F. It is not necessary that your children talk to their cousins, aunts, and uncles. (Con cái của bạn không cần thiết phải nói chuyện với anh em họ, cô dì và chú bác của chúng.)
3 – T. The taste and smell of your favourite dishes from your home country can bring back good memories from your childhood or the past. (Mùi vị của món ăn yêu thích của bạn từ quê hương có thể mang lại những kỉ niệm đẹp về thời thơ ấu hoặc quá khứ.)
4 – F. You should involve your kids and friends in shopping for traditional food, cooking and sharing recipes. (Bạn nên đưa con cái hoặc bạn bè của bạn đi mua đồ ăn truyền thống, nấu và chia sẻ công thức nấu nướng.)
5 – NG. It is a good idea for you to celebrate your home country's holidays abroad too. (Cũng là một ý hay khi bạn kỉ niệm các ngày lễ của quốc gia bạn khi bạn ở nước ngoài.)
Audio Script
Now, I'd like to give you some advice on how to maintain your cultural identity in a new culture.
Well, first of all, I recommend that you keep in touch with people you know back home. Staying connected with your family and friends helps you to feel part of your native culture. If you have children, you should let them talk regularly to their cousins, aunts, uncles, and grandparents too. Today, modern technology like the Internet and instant messaging has made long-distance communication faster and more convenient than ever before.
Secondly, it's a good idea that you try to cook traditional food frequently. The taste and smell of your favourite dishes from your home country can bring back good memories from your childhood or the past. You should also remember to make mealtimes special and important occasions. If you're a parent, you can involve your children in cooking. They may find the cuisine of your country of origin fascinating. Shopping for traditional food, cooking and sharing recipes can also help to connect the different generations.
Tạm dịch
Bây giờ, tôi muốn cung cấp cho bạn một số lời khuyên về cách duy trì bản sắc văn hoá của bạn trong một nền văn hóa mới.
Vâng, trước tiên, tôi khuyên bạn nên giữ liên lạc với những người bạn biết về nhà. Kết nối với gia đình bạn và bạn bè giúp bạn cảm thấy một phần văn hoá bản xứ của bạn. Nếu bạn có con, bạn nên để chúng nói chuyện thường xuyên với anh em họ hàng,chú, dì và ông bà của chúng nữa. Ngày nay, công nghệ hiện đại như Internet và tin nhắn nhanh đã làm cho giao tiếp đường dài nhanh hơn và thuận tiện hơn bao giờ hết.
Thứ hai, một ý tưởng tốt là bạn cố gắng nấu ăn truyền thống thường xuyên. Hương vị và mùi của các món ăn yêu thích của bạn từ quê nhà có thể mang lại những kỷ niệm đẹp từ thời thơ ấu của bạn hoặc quá khứ. Bạn cũng nên nhớ những dịp đặc biệt và quan trọng làm bữa ăn . Nếu bạn là cha mẹ, bạn có thể gắn kết những đứa trẻ của bạn trong nấu ăn. Chúng có thể tìm thấy các món ăn của đất nước bạn có nguồn gốc hấp dẫn. Mua sắm các món ăn truyền thống, nấu ăn và chia sẻ công thức nấu ăn cũng có thể giúp kết nối các thế hệ khác nhau.
1.5. Writing
Write an essay of 180-250 words about maintaining cultural identity in the globalised world. Use the suggestions in the box or your own information and ideas. (Viết một bài luận trong 180-250 từ về việc duy trì bản sắc văn hóa trong thế giới toàn cầu hóa. Sử dụng những gợi ý trong hộp hoặc các thông tin và ý tưởng của riêng bạn.)
* INTRODUCTION (Phần giới thiệu/ Mở bài)
Explanation of the issue (Giải thích vấn đề)
- world - global village, cultural differences - less evident (thế giới - trở thành ngôi làng toàn cầu, khác biệt về văn hóa - trở nên ít rõ nét)
- people watch same TV channels, films, listen to same music, eat same food, ect. (mọi người cùng xem các kênh truyền hình và các bộ phim giống nhau, nghe nhạc giống nhau, ăn đồ ăn giống nhau, v.v.)
Thesis statement (Câu nêu luận điểm)
- people should maintain their cultural identity (Câu nêu luận điểm: mọi người nên duy trì bản sắc văn hóa)
* BODY (Phần thân)
First reason (Lý do thứ nhất)
- essence of cultural identity - sense of belonging: defines an ethnic group/ community, connects people, reminds of history, strengthen solidarity; people unite against dangers; nurture love and respect for country, community and heritage (bản chất của bản sắc văn hóa, cảm giác gắn kết/thuộc về: định nghĩa một nhóm dân tộc/ cộng đồng, kết nối mọi người, gợi nhắc về lịch sử, củng cố tinh thần đoàn kết, mọi người thống nhất chống lại tình huống nguy hiểm, nuôi dưỡng tình yêu và lòng tôn trọng quốc gia, cộng đồng và di sản)
Second reason (Lý do thứ hai)
- disappearance of cultural diversity: everyone speaks English, wears same clothes; cultural identity at risk of dying out; vital to preserve languages, festivals, traditional music, dance and food, etc. to make the world a fastinating place (sự biến mất của sự đa dạng văn hóa: mọi người đều nói tiếng Anh, mặc trang phục giống nhau; bản sắc văn hóa có nguy cơ bị phai mờ; cần thiết phải bảo tồn ngôn ngữ, các lễ hội, âm nhạc, điệu nhảy và ẩm thực truyền thống, v.v. để biến thế giới thành một nơi tuyệt vời)
* CONCLUSION (Phần kết)
Summary of the reasons (Tóm lược lại các lý do)
Guide to answer
There is no doubt that the world today has become one global village. Differences between cultures are becoming less evident. People worldwide watch the same TV channels and films, listen to the same music, eat the same food and follow the same fashion trends. That is why, in a globalised world, it is essential that people maintain their cultural identity.
The development of a strong cultural identity is essential to people's sense of belonging. It helps to define an ethnic group or community that shares unique and distinctive features. Cultural identity is also important as it connects people, reminds them of their shared history and strengthens the solidarity between them. The power of cultural identity can encourage and motivate people to unite against a common danger. A strong sense of cultural identity can also nurture their love and respect for their country, community and heritage.
However, in a globalised world cultural diversity is gradually disappearing. In an environment where everyone speaks only English and wears almost the same clothes, an individual's cultural identity is at risk of dying out. Maintaining cultural identity is vital for preserving the different languages, festivals, types of traditional music, dance and food, beliefs and other activities that make the world a fascinating place to live.
Globalisation is inevitable; however, it is essential for people to maintain their cultural identity. Preserving cultural identity can guarantee the prosperity of a country or community, and the world's cultural diversity.
Tạm dịch
Chắc chắn rằng thế giới ngày nay đã trở thành một ngôi làng toàn cầu. Sự khác nhau giữa các nền văn hoá đang trở nên ít rõ ràng hơn. Mọi người trên thế giới xem các kênh truyền hình và phim cùng một lúc, cùng nghe nhạc, cùng ăn và theo cùng xu hướng thời trang. Đó là lý do tại sao, trong một thế giới toàn cầu hóa, điều cốt yếu là mọi người phải duy trì bản sắc văn hoá của họ.
Sự phát triển của một bản sắc văn hoá mạnh mẽ là cần thiết cho cảm giác nơi mình thuộc về. Nó giúp xác định một nhóm sắc tộc hoặc cộng đồng chia sẻ các tính năng độc đáo và đặc biệt. Nhận dạng văn hoá cũng quan trọng vì nó kết nối mọi người, nhắc nhở họ về lịch sử chung của họ và củng cố sự đoàn kết giữa họ. Sức mạnh của bản sắc văn hoá có thể khuyến khích và động viên mọi người đoàn kết chống lại mối nguy hiểm chung. Ý thức mạnh mẽ về bản sắc văn hoá cũng có thể nuôi dưỡng tình yêu và sự tôn trọng đất nước, cộng đồng và di sản của đất nước họ.
Tuy nhiên, trong một thế giới toàn cầu hóa sự đa dạng văn hoá đang dần biến mất. Trong một môi trường mà mọi người chỉ nói tiếng Anh và mặc quần áo gần như nhau, bản sắc văn hoá của một cá nhân có nguy cơ bị chết. Duy trì bản sắc văn hoá là yếu tố sống còn để giữ gìn các ngôn ngữ, lễ hội, các loại nhạc truyền thống, khiêu vũ và thức ăn, niềm tin và các hoạt động khác làm cho thế giới trở thành một nơi thú vị để sinh sống.
Toàn cầu hoá là điều không tránh khỏi; tuy nhiên, nó là điều cần thiết cho người dân để duy trì bản sắc văn hóa của họ. Bảo tồn bản sắc văn hoá có thể đảm bảo sự thịnh vượng của một quốc gia hoặc cộng đồng, và sự đa dạng văn hoá của thế giới.
Bài tập trắc nghiệm Review 2 Skills lớp 12 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Review 2 Skills chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 Skills lớp 12.
-
Câu 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. A POWERFUL INFLUENCE There can be no doubt (1) ____ that the Internet has made a huge difference to our lives. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (2) ____ doing anything else in their spare time. Naturally, parents are (3) ____ to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be harmful for their children. Should parents worry if their children are spending that much time (4) ____ their computers? Obviously, if children are bent over their computers for hours, (5) ____ in some game, instead of doing their homework, then soothing is wrong. Parents and children could decide how much use the child should (6) ____ of the Internet, and the child should give his or her (7) ____ that it won't interfere with homework. If the child is not (8) ____ to this arrangement, the parents can take more drastic steps. (9) ____ with a child's use of the Internet is not much different from negotiating any other sort of bargain about behavior. Any parent who is seriously alarmed about a child's behavior should make an appointment to discuss the matter with a teacher. Spending time in front of the screen does not (10) ____ affect a child's performance at school. Even if a child is absolutely crazy about using the Internet, he or she is probably just going through a phase, and in a few months there will be something else to worry about!
(1) ..............
- A. at least
- B. at all
- C. at length
- D. at most
-
Câu 2:
(2) ................
- A. ever
- B. rarely
- C. never
- D. always
-
Câu 3:
(3) .................
- A. reluctant
- B. concerned
- C. curious
- D. hopeful
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi
- Luyện tập tạo đoạn hội thoại và tập nói
- luyện nghe và chọn đáp án đúng
- Luyện viết một bài luận