Mời các em theo dõi bài học Skills - Review 2 dưới đây để cùng luyện tập rèn luyện 4 kĩ năng: Reading, Speaking, Listening và Writing tập trung vào chủ đề của ba Unit 4, 5, 6.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Task 1 Review 2 lớp 6 Skills
Read the website about Singapore and find the names of. (Đọc website về Singapore và tìm tên của)
A. Explore the rainforests or wander through the gardens and parks. Also, make a trip to the Zoo, Night Safari or Jurong Bird Park to see some of the world’s most frightening and rarest species!
B. Go to the Art Retreat, NUS Museum and the Red Dot Design Museum to enjoy impressive art collections, some of which are among the best and finest from all over the world.
C. People say diversity doesn’t get any wider than in Singapore. Feel culture around you in the ethnic quarters like Chinatown, Kampong Glam and Little India with all-year-round festivals and celebrations.
D. Families looking for exciting adventurous activities must come to Sentosa, where they can visit historical monuments, as well as world-class entertainment spots, including Resorts World Sentosa.
Guide to answer
1. a natural attraction: The Zoo, Night Safari, Jurong Bird Park
(một điểm đến tự nhiên: Sở thú, Vườn thú đèm, Công viên chim Jurong)
2. an ethnic quarter: Chinatown, Kampong Glam, Little India
(một khu phố dân tộc: Khu phố người Hoa, Kampong Giam, khu tiểu Ẩn)
3. a place to enjoy art collections: Art Retreat, NUS Museum, Red Dot Design Museum
(nơi thưởng thức những bộ sưu tập nghệ thuật: Bảo tàng Art Retreat, Bảo tàng Quốc gia Singapore và Bảo tàng Red Dot Design)
4. a place for the whole family to have fun: Resorts World Sentosa
(một nơi cho cả gia đình vui chơi: Khu nghỉ dưỡng Quốc tế Sentosa)
Tạm dịch:
A. Khám phá rừng nhiệt đới và đi quanh các khu vườn và công viên. Thực hiện một chuyến đi đến sở thú, Vườn thú đêm, Công viên chim Jurong để xem vài loài thú quý hiếm và đáng sợ nhất thế giới.
B. Đi đến Bảo tàng Art Retreat, Bảo tàng Quốc gia Singapore, Bảo tàng Red Dot Design để thưởng thức những bộ sưu tập nghệ thuật ấn tượng, vài bộ sưu tập ở đây nằm trong số những bộ sưu tập độc đáo và đẹp nhất thế giới.
C. Người ta nói về sự đa dạng không nơi nào hơn ở Singapore. Hãy cảm nhận văn hóa xung quanh bạn trong khu vực của từng dân tộc như Phố người Hoa, Kampong Glam, Little India với những lễ hội và lễ kỷ niệm suốt năm.
D. Các gia đình tìm kiếm những hoạt động phiêu lưu phải đến Sentosa, nơi mà họ có thể thăm những khu tưởng niệm lịch sử, cũng như điểm giải trí hàng đầu thế giới, bao gồm Resorts World Sentosa.
1.2. Task 2 Review 2 lớp 6 Skills
Read the website again. Match the paragraphs with four of the headings. (Đọc lại website lần nữa. Nối đoạn văn với 4 tựa đề sao cho phù hợp.)
Guide to answer
1 - e. Nature (Thiên nhiên)
2 - d. Arts (Nghệ thuật)
3 - c. Culture (Văn hóa)
4 - a. Family (Gia đình)
1.3. Task 3 Review 2 lớp 6 Skills
Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. Where should you go in Singapore if you want to see the nature?
(Ở Singapore, bạn nên đi đâu nếu bạn muốn xem thiên nhiên?)
2. What is the special thing about Singapore's museums and galleries?
(Điều gì đặc biệt về bảo tàng và phòng trưng bày ở Singapore?)
3. When do the festivals and celebrations in the ethnic quarters take place?
(Khi nào lễ hội và lễ kỷ niệm ở khu phố dân tộc diễn ra?)
4. What can families do in Sentosa? (Các gia đình có thể làm gì ở Sentosa?)
Guide to answer
1. Rainforests, gardens, parks, the zoo, NightSafari, Jurong Bird Park Kliu.
(Rừng nhiệt đới, khu vườn, công viên, sở thú, vườn thú đềm, Công viễn chim Jurong)
2. They have impressive art collections, some of which are among the best and finest from all over the world.
(Chúng có một số bộ sưu tập ấn tượng, một vài bộ sưu tập ở đây nằm trong số những bộ sưu tập độc đáo và đẹp nhất thế giới.)
3. They happen all year round. (Chúng diễn ra cả năm.)
4. They can have adventurous activities, visit historical monuments, or go to Resorts World Sentosa.
(Họ có thể có những hoạt động phiếu lưa mạo hiểm, thăm những khu tưởng niệm lịch sử, hoặc đến khu nghỉ dưỡng quốc tế Sentosa.)
1.4. Task 4 Review 2 lớp 6 Skills
Work in pairs. Ask your friend if she/he has a chance to go to Singapore, which place he/ she wants to go to and why. (Làm việc theo nhóm. Hỏi bạn bè của em nếu anh ấy/cô ấy có cơ hội đến Singapore, nơi nào cô ấy/anh ấy muốn đi và tại sao.)
Guide to answer
Where will you go if you go to Singapore? (Bạn sẽ đi đâu nếu bạn đến Singapore?)
Why do you choose that place to visit? Tại sao bạn chọn nơi đó để thăm quan?)
1.5. Task 5 Review 2 lớp 6 Skills
Listen to Mai's family talking to a travel agent about their trip to Singapore. When do they want to go there? (Nghe gia đình Mai nói chuyện vói công ty du lịch về chuyến di đến Singapore. Khi nào họ muốn đi?)
Click to listen
Guide to answer
Mai’s family will go to Singapore at Tet. (Gia đình Mai sẽ đi Singapore vào dịp Tết.)
Audio Script:
Travel agent: Now we have an exciting program for you.
Mai’s Mother: So we’ll have five days... Not too much shopping..Do you think we can visit somewhere natural?
Travel agent: Oh yes, on the first day you will go to Bukit Timah Nature Reserve...
Mai: The tallest hill in Singapore is there, isn’t it?
Travel agent: Yes, it is? Did you read that on our website?
Mai: Yes, I did. And will we go to Sentosa? Bin and I saw the video on the internet.
Travel agent: Of course! You must visit Universal Studios. It’s really fun!
Mai’s Father: That’s great. We also want to go to Chinatown also. You know, it will be the Tet holiday then...
Travel agent: So you will go at Tet? You must book the air tickets early because it’s a busy time of the year. There’ll be many festive celebrations and you’ll really enjoy yourselves.
Tạm dịch:
Đại lý du lịch: Bây giờ chúng tôi có một chương trình thú vị dành cho bạn.
Mẹ của Mai: Chúng tôi sẽ có năm ngày ... Không mua sắm quá nhiều..Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể ghé thăm một nơi nào đó tự nhiên không?
Đại lý du lịch: Ồ vâng, vào ngày đầu tiên bà sẽ đến Khu bảo tồn thiên nhiên Bukit Timah ...
Mai: Ngọn đồi cao nhất ở Singapore, phải không?
Đại lý du lịch: Vâng, hoàn toàn đúng. Bạn đã đọc điều đó trên trang web của chúng tôi chưa?
Mai: Vâng, tôi đã đọc. Và chúng tôi sẽ đến Sentosa chứ? Bin và tôi đã xem video trên internet.
Đại lý du lịch: Tất nhiên! Bạn phải ghé thăm Universal Studios. Nó thực sự thú vị!
Bố của Mai: Thật tuyệt vời. Chúng tôi cũng muốn đến Chinatown. Như bạn biết, đó sẽ là kỳ nghỉ Tết ...
Đại lý du lịch: Vậy, gia đình sẽ đi vào dịp Tết à? Gia đình phải đặt vé máy bay sớm vì đó là thời gian bận rộn trong năm. Sẽ có nhiều lễ hội và gia đình sẽ thực sự thích thú ..
1.6. Task 6 Review 2 lớp 6 Skills
Listen again. Decide if these sentences are True (T) or False (F). (Nghe lại. Đưa ra quyết định nếu câu đúng ghi T, câu sai ghi F.)
Click to listen
Guide to answer
1. F 2. F 3. T 4. T 5. T 6. T
Tạm dịch:
1. Gia đình sẽ trải qua một tuần ở Singapore.
2. Họ sẽ mua sắm rất nhiều.
3. Bukit Timah là một điểm đến tự nhiên.
4. Mai và Bin đã tìm kiếm thông tin về Singapore trên Internet.
5. Họ sẽ xem vài lễ hội ở khu phố người Hoa.
6. Họ phải đặt vé máy bay sớm.
1.7. Task 7 Review 2 lớp 6 Skills
Write the contents of a website introducing the city/town where you live or the nearest city/town to where you live. Choose four of these headings to include in your writing: (Viết những nội dung của một website giới thiệu thành phố/ thị trấn nơi bạn sống hoặc thành phố/ thị trấn gần nơi bạn sống nhất. Chọn 4 trong những tựa đề sau để đưa vào trong bài viết:)
Culture: e.g.What are the typical festivals?
Arts: e.g. Are there any museums or galleries?
Nature: e.g. Are there any forests, mountains, or lakes?
Sports: e.g. What are the most popular sports?
Shopping: e.g. Where’s a good place for shopping? What can people buy there?
Family: e.g. Are there any activities for family?
Hotels: e.g. What are some good hotels to stay in?
Tạm dịch:
Văn hóa: Những lễ hội tiêu biểu nào?
Nghệ thuật: Có bảo tàng hoặc phòng triển lãm nào?
Tự nhiên: Có khu rừng, núi hay hồ nào không?
Thể thao: Những môn thể thao phổ biến nhất là gì?
Mua sắm: Nơi nào tốt để mua sắm? Mọi người có thể mua gì ở đó?
Gia đình: Có hoạt động nào cho gia đình không?
Khách sạn: Vài khách sạn tốt để ở là khách sạn nào?
Guide to answer
Ha Noi is a historic city which is the capital of Vietnam. There’re many galleries and museums in the center of the city, such as: Vietnam Museum of Ethnology, Vietnamese Women’s Museum,Ho Chi Minh Museum,... Also, Hanoi is considered one of the main cultural centres of Vietnam. Temple of Literature, Ngoc Son Temple,… are some of the most famous cultural spots in Hanoi. Besides, Hanoi has many malls, stores and large shopping centers where you can find anything: Vincom Megamall Center, AEON mall, Lotte Department Store,…
Tạm dịch:
Hà Nội là một thành phố lịch sử lâu đời và là thủ đô của Việt Nam. Trung tâm thành phố có nhiều phòng trưng bày và bảo tàng như: Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam, Bảo tàng Phụ nữ Việt Nam, Bảo tàng Hồ Chí Minh, ... Ngoài ra, Hà Nội được coi là một trong những trung tâm văn hóa chính của Việt Nam. Văn Miếu, đền Ngọc Sơn,… là một số địa điểm văn hóa nổi tiếng nhất ở Hà Nội. Bên cạnh đó, Hà Nội có rất nhiều trung tâm thương mại, cửa hàng và trung tâm mua sắm lớn mà bạn có thể tìm thấy bất cứ thứ gì: Vincom Megamall Center, AEON mall, Lotte Department Store,…
Bài tập trắc nghiệm Skills Review 2 lớp 6 mới
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Skills - Review 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 lớp 6 mới Skills.
-
Câu 1: Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
The/ post office/ next/ the hotel.
- A. The post office is next the hotel.
- B. The post office next to the hotel.
- C. The post office is next to the hotel.
- D. The post office is next on the hotel.
-
Câu 2:
This shop/ sell/ cheaper things/ that one.
- A. This shop sells cheaper things than that one.
- B. This shop sell cheaper things than that one.
- C. This shop sells cheaper things that one.
- D. This shop sell cheaper things that one.
-
Câu 3:
This street/ so/ narrow/ cars/ can’t/ go past.
- A. This street so narrow that cars can’t go past.
- B. This street is so narrow cars can’t go past.
- C. This street is so narrow that cars can’t go past.
- D. This street so narrow cars can’t go past.
Lời kết
Kết thúc bài học, các em cần luyện tập các kĩ năng sau:
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi
- Luyện tập hỏi và nói về những nơi mà các em sẽ đi nếu được đến Singapore
- Luyện nghe và làm các bài tập liên quan
- Luyện viết một nội dung website giới thiệu nơi các em sống