Review 2 - Language

Mời các em tham khảo bài học Language - Review 2  dưới đây để cùng hệ thống lại kiến thức về từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp đã học trong ba Unit 4, 5, 6. 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Task 1 Review 2 lớp 6 Language

Read these tongue twisters. (Đọc những nhóm từ khó phát âm.)

Click to listen

Audio script

1. A cheap ship trip. (Một chuyến đi tàu giá rẻ.)

2. Mr Tongue Twister will list the best forests to visit.

(Ông Tongue Twister sẽ liệt kê những khu rừng tốt nhất để tham quan.)

3. We surely shall see the sun shine soon. (Chúng tôi chắc chắn sẽ sớm nhìn thấy ánh mặt trời.)

1.2. Task 2 Review 2 lớp 6 Language

Find in the box the opposites of the words. Write them in the spaces provided. (Tìm từ trái nghĩa trong khung bên với từ đã cho. Viết chúng vào chỗ trống đã cho.)

Guide to answer

1. small

2. noisy     

3. cheap

4. low

5. sad

6. hot

7. unimportant

8. short

9. clean

10. boring

1.3. Task 3 Review 2 lớp 6 Language

Choose the correct word for each of the definitions. (Chọn từ đúng cho mỗi định nghĩa sau.)

Guide to answer

1. An area of approximately square-shaped land in a city or a town, often including the buildings that surround it square

(Một khoảng đất có hình vuông trong một thành phố hoặc thị trấn, thường bao gồm những tòa nhà bao quanh nó.)

2. The first person visiting your house at Tet first footer

(Người đầu tiên thăm nhà bạn vào dịp Tết.)

3. Water, especially from a river or stream, dropping from a higher to a lower point, sometimes from a great height waterfall

(Nước, đặc biệt là từ một dòng sông hay suối, rơi từ điểm cao hơn xuấng điểm thấp hơn, đôi khi từ độ cao rất lớn.)

4. A building, or a room in a building, where you can buy goods or get services shop

(Một tòa nhà, hay một căn phòng trong một tòa nhà, nơi bạn có thể mua hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.)

5. A building where objects of historical, scientific or artistic interest are kept museum

(Một tòa nhà, nơi đồ vật có tính lịch sử, khoa học và mang tính nghệ thuật được gìn giữ.)

6. An area, often covered with sand or rocks, where there is very little rain and not many plants desert

(Một khu vực, thường được bao phủ với cát hoặc đá, nơi có ít mưa và không có nhiều cây.)

7. To hope or express hope for another person’s success or happiness or pleasure on a particular occasion wish

(Để hy vọng hoặc bày tỏ niềm hy vọng cho sự thành công của người khác hay hạnh phúc, mơ ước nhân một dịp đặc biệt.)

8. Children often receive it in red envelopes at Tet lucky money

(Trẻ con thường nhận nó trong phong bì đỏ vào ngày Tết.)

9. A raised part of the Earth’s surface, much larger than a hill mountain

 (Một phần nhô lên của bề mặt Trái Đất, to hơn một ngọn đồi)

1.4. Task 4 Review 2 lớp 6 Language

Write the words in bold from 2.2 in the correct group. (Viết những từ in đậm trong mục 2.2 vào nhóm đúng.)

Guide to answer

1.5. Task 5 Review 2 lớp 6 Language

Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2.1 above, without changing the meaning. (Viết lại câu, sử dụng hình thức tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất trong mục 2.1 ở trên mà không thay đổi ý nghĩa)

1. Sweden is much colder than Viet Nam. (Thụy Điển lạnh hơn Việt Nam.)

2. The Andes is longer than all the other mountain ranges in the world.

(Dãy núi Andes dài hơn tất cả những dãy núi khác trên thế giới.)

3. A motorbike is often cheaper than a car. (Một chiếc xe máy thường rẻ hơn một chiếc xe hơi.)

4. Hoi An is quieter than Ho Chi Minh City. (Hội An yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.)

5. The air in the countryside is often cleaner than that in the city.

(Không khí ở vùng nông thôn thường sạch hơn ở thành phố.)

6. Ba Be Lake is bigger than all the other natural lakes in Viet Nam.

(Hồ Ba Bể to hơn tất cả những hồ ở Việt Nam.)

Guide to answer

1. Viet Nam is much hotter than Sweden. (Việt Nam nóng hơn Thụy Điển.)

2. The Andes is the longest mountain range in the world. (Dãy núi Andes là dãy núi dài nhất thế giới.)

3. A car is often more expensive than a motorbike. (Một chiếc xe hơi thường đắt hơn một chiếc xe máy.)

4. Ho Chi Minh City is noisier than Hoi An. (Thành phố Hồ Chí Minh ồn ào hơn Hội An.)

5. The air in the city is often more polluted than the air in the countryside.

(Không khí ở thành phố thường ô nhiễm hơn ở vùng quê.)

6. Ba Be Lake is the biggest natural lake in Viet Nam. (Hồ Ba Bể là hồ lớn nhất ở Việt Nam.)

1.6. Task 6 Review 2 lớp 6 Language

These are some tips from  CEOP, Child Exploitation and Online Protection Centre,  a UK police agency (www.ceop.police.uk), about Internet safety. Choose should or shouldn't to complete the sentences. (Có vài bí quyết từ Trung tâm Bảo vệ trực tuyến và Chống bóc lột trẻ em (CEOP), một cơ quan cảnh sát ở Anh (www.ceop.police.uk), vể an ninh Internet. Chọn “should” hoặc “shouldn’t” để hoàn thành các câu.)

Guide to answer

1. You should remember that people you don’t know are strangers.

(Bạn nên nhớ rằng những người bạn không quen là người lạ.)

2. You should remember that not everyone is who they say they are.

(Bạn nên nhớ rằng không phải tất cả mọi người đều nói họ là ai.)

3. You should keep your personal information private.

(Bạn nên giữ thông tin cá nhân của bạn một cách riêng tư.)

4. You shouldn’t give away your secrets, like where you live or the school you go to...

(Bạn không nên cho biết những bí mật của bạn, như bạn sống ở đâu hay trường bạn học.)

5. You should be nice to each other online.

(Bạn nên tốt bụng trên mạng.)

6. If you feel worried about something happening online, you should tell an adult you trust.

(Nếu bạn cảm thấy lo lắng về điều gì đó đang xảy ra, bạn nên nói với người lớn mà bạn tin cậy.)

1.7. Task 7 Review 2 lớp 6 Language

Complete the text with will/won't. (Hoàn thành bài đọc với will/won’t.)

Guide to answer

(1) won’t be

(2) will be

(3) will celebrate

(4) will spend

(5) will visit

(6) will take

(7) will go   

(8) won’t

(9) will miss

(10) will have

Tạm dịch:

Năm nay chúng tôi sẽ không đón Tết ở nhà. Điều đó sẽ khác thường! Chúng tôi sẽ đón Tết ở Singapore, nơi mà chúng tôi sẽ trải qua 3 ngày ở thành phố này và 2 ngày ở Sentosa. Mẹ nói chúng tôi sẽ thăm Phim trường Universial và đi vườn thú đêm. Bạn biết gì không? Chúng tôi sẽ đi xe điện và xem hổ và sư tử ngay bên cạnh chúng tôi. Chúng tôi sẽ đi đến khu phố người Hoa để xem người Hoa ở đó đón mừng năm mới thế nào. Năm nay chúng tôi sẽ không nấu bánh chưng - Tôi sẽ nhớ món bánh chưng, nhưng tôi chắc chnchúng tôi sẽ có nhiều niềm vui đấy!

1.8. Task 8 Review 2 lớp 6 Language

Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời đứng cho các câu hỏi.)

Guide to answer

1 - a      2 - c      3 - f      4 - b      5 - d

Tạm dịch:

1.  Chiều nay chúng ta sẽ làm gì?

=> Chúng ta chơi bóng đá đi.

2.  Xe đạp của bạn phải không?

=> Không phải. Xe tôi ở đằng kia.

3.  Họ sẽ đi nước ngoài vào năm tới phải không?

=> Đúng thế.

4.  Chúng ta đi bộ đến đó nhé?

=> Không. Hãy đi xe buýt đi. Xe buýt đang đến kìa.

5. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến thư viện không?

=> Được thôi. Đi thẳng, sau đó rẽ trái...

Bài tập trắc nghiệm Language Review 2 lớp 6 mới

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Language - Review 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 lớp 6 mới Language.

  • Câu 1: Fill in the gaps My house is in the city (1)……….Quang Trung street. Behind my house there is a police station. There is a post-office in (2)…………of my house. (3)…………to the post-office, there is a big supermarket. A lot of people go there (4)…………day. My mother is buying vegetables there. In the neighborhood, (5)……….is a bookstore, a drugstore and (6)............... toystore. To the right (7)………..the toystore, it is (8)………intersection. It is a dangerous place (9)………….there are many roads (10)…………..there.

    • A. at 
    • B. on
    • C. in
    • D. to
  • Câu 2:

    • A. front
    • B. behind
    • C. next
    • D. opposite
  • Câu 3:

    • A. Next
    • B. Behind
    • C. Near
    • D. Front

Lời kết

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức:

- Cách phát âm /i:/ và /i/, /st/ và /t/, /s/ và /ʃ/

- Các từ vựng có trong Unit 4, 5, 6

- Các điểm ngữ pháp:

So sánh hơn là khi chúng ta so sánh cái này hơn cái kia, ví dụ như tốt hơn, hay hơn, đẹp hơn.

+ Cấu trúc: 

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: adj + đuôi -er + than. Ex: Ho Chi Minh city is bigger than Da Nang city. (Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thành phố Đà Nẵng.)
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + adj + than. Ex: This film is more exciting than that one (Bộ phim này thú vị hơn bộ phim kia)

+ So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác.

Cấu trúc:

  • Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + adj + -est. Ex: Nam is the tallest student in the group. (Nam là học sinh cao nhất trong nhóm.)
  • Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + adj. Ex: Chi is the most intelligent student in the class (Chi là học sinh thông minh nhất lớp)

​+ "Must" diễn tả sự bắt buộc phải làm điều gì đó theo quan điểm của người nói.

Cấu trúc: S + must (not) + V

Ex: You must study harder. (Bạn phải học hành chăm chỉ hơn)

Should/ shouldn't diễn tả lời khuyên nên/ không nên làm gì

Cấu trúc: S + should/ shouldn't/ + V

Ex: You should go to the party on time (Bạn nên đến bữa tiệc đúng giờ)

Will/ will not (won't) diễn tả hành động sẽ xảy ra/ không xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + will/ will not (won't) + V

Ex: I will visit my grandparents next week. (Tuần tới tôi sẽ đi thăm ông bà)

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?