PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG BÀI TẬP HIDROCACBON KHÔNG NO TÁC DỤNG VỚI HIDRO
A. LÝ THUYẾT
- Liên kết π là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác.
- Khi có mặt chất xúc tác như Ni, Pt, Pd, ở nhiệt độ thích hợp, hiđrocacbon không no cộng hiđro vào liên kết pi.
PTTQ:
CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2
(k là số liên kết trong phân tử)
Nhận xét:
- Độ giảm số mol của hỗn hợp luôn bằng số mol H2 tham gia phản ứng.
- Tổng khối lượng chất tham gia bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
1. Tác dụng với lượng vừa đủ hidro
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào PTHH , tìm số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 1: Cho V lít khí C2H4 tác dụng vừa đủ với 3,36 lít khí H2 (đktc) trong điều kiện xúc tác Ni thu được 1 sản phẩm duy nhất. Tính V.
Ta có: nH2 = 3,36/22,4 (mol)
PTHH: C2H4 + H2 → C2H6
P.ư 0,15<- 0,15
=> V= VC2H4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
2. Tác dụng với H2 không hoàn toàn
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Xác định số mol p.ư theo chất hết và nhân với hiệu suất.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol H2 và 0,1 mol C2H4 . Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y . Tính số % thể tích từng khí trong Y biết hiệu suất phản ứng là 80%.
PTHH: C2H4 + H2 → C2H6
Có: 0,1 0,2
=> Số mol tính theo C2H4
Theo lí thuyết: nC2H4 p/ư = 0,1 (mol)
Theo thực tế: nC2H4 p/ư = 0,1 .80% = 0,08 (mol)
=> Hỗn hợp Y gồm:
nC2H6 = nC2H4 p/ư = 0,08 (mol)
nC2H4 không pư = 0,1 – 0,08 = 0,02 (mol)
nH2 dư = 0,2 – 0,08 = 0,12 (mol)
% thể tích chính bằng phần trăm số mol
%C2H6 = 0,08/0,22.100% = 36,36%
%C2H4 = 0,02/0,22.100% = 9,1%
%H2 = 100% - 36,36% - 9,1% = 54,54%
3. Tác dụng với H2 không hoàn toàn tạo ra hỗn hợp sản phẩm có tỉ khối.
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Tính khối lượng của chất tham gia. Áp dụng BTKL : mSP = mtham gia
- Bước 3: Tính tổng số mol của sản phẩm.
- Bước 4: Áp dụng : nH2 p.ư = Tổng số mol sản phâm – tổng số mol tham gia.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Tính số mol H2 phản ứng?
Ta có: mX = mH2 + mVinylaxetilen = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 (g)
Ta có: d(Y/kk) = MY/29 = 1 => MY = 29 (g/mol)
Mặt khác ta có : mY = mX = 5,8 (g)
=> nY = 0,2 (mol)
=> nH2 = (0,3 + 0,1) – 0,2 = 0,2 (mol)
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải dạng bài tập Hidrocacbon tác dụng với hidro môn Hóa học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:
- Phương pháp giải dạng bài tập Kim loại tác dụng với nước môn Hóa học 9
- Phương pháp giải dạng bài tập Đốt cháy hiđrocacbon môn Hóa học 9
Chúc các em học tốt!