Phương pháp giải bài tập về hiệu suất phản ứng môn Hóa học 8

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG

I. Lý thuyết & phương pháp giải

1. Các bước giải bài tập tình hiệu suất

Bước 1: Viết phương trình phản ứng và cân bằng phản ứng

Bước 2: Tính theo phương trình khối lượng sản phẩm tạo thành (mlt)

Bước 3: Dựa vào giả thiết tính khối lượng thực tế thu được (mtt)

Bước 4: Tính hiệu suất

2. Công thức tính hiệu suất: H = mlt = mtt.100%

Trong đó:

+ mtt: khối lượng thực tế

+ mlt: khối lượng tính theo lý thuyết

+ H: hiệu suất

3. Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất: mtt = mlt.100/H 

4. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: mtt = mlt.H/100

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Người ta nung 4,9 gam KClO3 có xúc tác thu được 2,5 gam KCl và một lượng khí oxi.

a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

b. Tính hiệu suất của phản ứng

Hướng dẫn giải:

a. Phương trình hóa học: 2KClO3 → 2KCl + 3O2

b. nKClO3 = 4,9/122,5 = 0,04 mol

2KClO3 → 2KCl + 3O2

1 → 1 mol

0,04 → 0,04 (mol)

Khối lượng KCl thu được theo lý thuyết là:

mlt = mKCl= nKCl.MKCl = 0,04.74,5 = 2,98 gam

Hiệu suất của phản ứng là: H =2,5/2,98 .100% = 83,9%

Ví dụ 2: Nung 100 kg CaCO3 thì thu được 47,6kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.

Biết phản ứng xảy ra như sau: CaCO3 → CaO + CO2

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học xảy ra:

CaCO3 → CaO + CO2

1 → 1 mol

100 → 56 gam

100 → 56 kg

Hiệu suất của phản ứng: H = 47,6/56.100% = 85%

Ví dụ 3: Nung nóng kali nitrat KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành kali nitrit KNO2 và O2. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 2,4 gam O2. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.

Hướng dẫn giải:

Số mol O2 bằng 2,4 : 32 = 0,075 mol

2KNO3 → 2KNO2 + O2

2 ← 1 mol

0,15 ← 0,075 mol

Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: mlt = 0,15.101 = 15,15 gam.

Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là: mtt = 15,15.100/85  = 17,8g

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là

Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:

CuO + H2 → Cu + H2O

A. 70%

B. 75%

C. 80%

D. 85%

Đáp án

Chọn C

Gọi a là số mol CuO phản ứng:

CuO + H2 → Cu + H2O

a ... a ... a ... a ... mol

Ta có nCuO bđ = 20 : 80 = 0,25 mol

→ nCuO dư = 0,25 – a mol

Theo đề bài, ta có:

mchất rắn = mCu + mCuO dư hay 16,8 = 64a + 80.(0,25 – a)

→ a = 0,2 mol; mCuO pư = 0,2.80 = 16 gam.

Vậy hiệu suất phản ứng: H =16/20 .100% = 80%

Câu 2: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?

A. 85%

B. 80%

C. 90%

D. 92%

Đáp án

Đáp án A

nAl = 1,8/27 = 0,4 mol

Phương trình hóa học:

2Al + 3S → Al2S3

2 → 1 mol

0,4 → 0,2 (mol)

mAl2S3 lt = 0,2.150 = 30 g

Hiệu suất phản ứng là: H =25,5/30 .100% = 85%

Câu 3: Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3) thì thu được 1,68 tấn vôi sống(CaO) và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất của quá trình nung vôi.

A. 70%

B. 75%

C. 80%

D. 85%

Đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CaCO3 → CaO + CO2

1 mol → 1 mol

100 g → 56 g

Theo bài: 4 tấn → m tấn

Khối lượng CaO thu được theo lý thuyết: mCaO lt = 4.56/100  = 2,24 tấn

Hiệu suất phản ứng là: H =1,68/2,24 .100% = 75%

Câu 4: Cho 22,4 lít khí etilen C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.

A. 20%

B. 25%

C. 30%

D. 30,2%

Đáp án

Đáp án C

nC2H4 = 22,4/22,4 = 1 mol

Phương trình hóa học:

C2H4 + H2O → C2H5OH

1 mol → 1 mol

Theo lý thuyết khối lượng rược etylic thu được: mC2H5OH lt = 1.46 = 46 g

Hiệu suất phản ứng là: H = 13,8/46.100% = 30%

Câu 5: Điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được 43,2 g khí oxi và một lượng kali clorua (KCl). Tính hiệu suất phản ứng?

A. 85%

B. 90%

C. 95%

D. 98%

 

---Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem online hoặc tải về máy---

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập về hiệu suất phản ứng môn Hóa học 8. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?