PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TÍNH CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA DỤNG CỤ ĐIỆN
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Áp dụng công thức công, công suất.
Dụng cụ hoạt động bình thường khi hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ đó có độ lớn bằng giá trị định mức của dụng cụ đó.
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
a) Đèn và biến trở phải mắc với nhau như thế nào để đèn có thể sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện này.
b) Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
c) Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là 40Ω thì khi đèn sáng bình thường dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở?
Giải
a) Vì đèn sử dụng hiệu điện thế 2,5 V nên cần mắc nối tiếp với biến trở và nguồn điện 12 V mới hoạt động bình thường được.
Sơ đồ:
b) Đèn sáng bình thường nên ID = I = 0,4 A; UD = 2,5 V
nên UR = U – UD = 12 – 2,5 = 9,5 (V)
Điện trở của biến trở khi đó là:
R = UR/I = 9,5/0,4 = 23,75Ω
c) Dòng điện chạy qua số phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở là:
N = 23,75/40.100% = 59,375%
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó R1 = 12, R2 = R3 = 6 Ω; UAB = 12v; RA ≈; Rv rất lớn.
a) Tính số chỉ của ampe kế, vôn kế và công suất thiêu thụ điện của đoạn mạch AB.
b) Đổi am pe kế, vôn kế cho nhau thì am pe kế và vôn kế chỉ giá trị bao nhiêu. Tính công suất của đoạn mạch điện khi đó.
Đáp án:
a) Vôn kế chỉ 7,2 V
Ampe kế chỉ IA = 0,8 A
Công suất của đoạn mạch AB: P = 14,4 W
b) Công suất của đoạn mạch khi đó là: 32W
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế đặt vào mạch U = 6 V không đổi. R1 = 2 Ω; R2 = 3 Ω; Rx = 12 Ω. Đèn Đ ghi 3V -3 W coi điện trở của đèn không đổi. Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể.
1. Khi khóa K mở:
a) RAC = 2. Tính công suất tiêu thụ của đèn.
b) Tính RAC để đèn sáng bình thường.
2. Khi khóa K đóng công suất tiêu thụ ở R2 là 0,75W
a) Xác định vị trí con chạy C để đèn sáng bình thường.
b) Xác định số chỉ của ampe kế khi đó.
Đáp án:
1. a) PD = 2,8 W; b) RAC = 3 Ω;
2. a) RAC = 6Ω; b) IA = 1.25 (A)
...
------( Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập tính Công suất định mức của dụng cụ điện môn Vật Lý 9 năm 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !