HIỆU SUẤT CỦA QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Công thức: A = F.s ( khi vật chuyển dời theo hướng của lực)
Trong đó A: công của lực F
F: lực tác dụng vào vật (N)
s: quãng đường vật dịch chuyển (m)
- Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m.
Hiệu suất của công cơ học
\(H = \frac{{{A_{ci}}}}{{A{t_p}}}.100\% \)
- Trong đó Aci là công có ích. Atp là công toàn phần (J).
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Để đưa một vật có khối lượng 250Kg lên độ cao 10m người ta dùng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1500N. Hiệu suất của hệ thống là:
A. 80% B. 83,3%
C. 86,7% D. 88,3%
Giải
Đáp án: B
- Công có ích để nâng vật lên độ cao 10m:
A1 = 10.m.h = 10.250.10 = 25000 (J)
- Khi dùng hệ thống ròng rọc trên thì khi vật lên cao một đoạn h thì phải kéo dây một đoạn S = 2h. Do đó công dùng để kéo vật:
A = F1 . S = F1 . 2h = 1500.2.10 = 30000(J)
- Hiệu suất của hệ thống:
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Coi hao tổn không đáng kể. Lấy g = 10m/s2. Công suất của máy bơm bằng
A.150W. B. 3000W.
C. 1500W. D. 2000W.
Câu 2. Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Nếu coi tổn hao là không đáng kể, lấy g = 10m/s2, công suất của máy bơm là
A. 150W. B. 3000W.
C. 1500W. D. 2000W.
Câu 3. Thác nước cao 45m, mỗi giây đổ 180m3 nước. Người ta dùng thác nước làm trạm thủy điện với hiệu suất 85%. Biết khối lượng riêng của nước là D=103(kg/m3). Công suất của trạm thủy điện bằng
A.68,85MW. B. 81,00MW.
C. 95,29MW. D. 76,83MW.
Câu 4. Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể ở độ cao 10m. Hiệu suất của máy bơm là 0,7. Lấy g = 10m/s2. Biết khối lượng riêng của nước là D=103(kg/m3). Sau nửa giờ máy bơm đã thực hiện một công bằng
A.1500kJ. B. 3875kJ.
C. 1890kJ. D. 7714kJ.
Câu 5. Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 30m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Hiệu suất của động cơ bằng
A.100%. B. 80%.
C. 60%. D. 40%.
Câu 6. Một máy bơm nước có công suất 1,5kW, hiệu suất 70%. Lấy g = 10m/s2. Biết khối lượng riêng của nước là D=103(kg/m3). Dùng máy này để bơm nước lên độ cao 10m, sau nửa giờ máy đã bơm lên bể một lượng nước bằng
A.18,9m3. B.15,8m3.
C. 94,5m3. D. 24,2m3.
Câu 7. Một máy bơm nước có công suất 1,5kW, hiệu suất 80%. Lấy g = 10m/s2. Biết khối lượng riêng của nước là D=103(kg/m3). Người ta dùng máy bơm này để bơm nước ở dưới mặt đất lên một cái bể bơi có kích thước chiều dài 50m, rộng 25m và chiều cao 2m. Biết bể bơi thiết kế ở trên tầng 2 có độ cao so với mặt đất là h = 10m. Để bơm đầy bể thì thời gian cần thiết mà máy bơm phải hoạt động là
A.57,87h. B. 2 ngày.
C. 2,5 ngày. D. 2,4 ngày.
...
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | A | B | B | A | D | C | C | D |
-(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Hiệu suất của quá trình thực hiện công môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.