PHÂN BIỆT WHOEVER, WHICHEVER, WHATEVER, WHENEVER, WHEREVER VÀ HOWEVER
1. Whoever là gì?
- Whoever có nghĩa là cho dù là ai, bất kỳ ai
Ví dụ:
– Whoever said that is wrong. (Cho dù là ai mà nói như vậy cũng đều sai.)
– Whoever comes to party will receive a lovely present.
(Bất kỳ ai tới bữa tiệc đều nhận được một món quà dễ thương.)
2. Whichever là gì?
- Whichever /wɪˈtʃev.ɚ/: nào, bất kỳ loại nào. Được dùng trong trường hợp hạn chế về số lượng.
Ví dụ:
– You can drive whichever of the cars you want. (= You can choose to drive any of the cars)
((Trong số mấy chiếc xe đó) Bạn có thể lái bất cứ chiếc xe nào em muốn.)
– You can take whichever of these dresses you like. (Cậu có thể lấy bất kỳ cái váy nào cậu thích.)
– There are four good programs on TV at eight o’clock. We can watch whichever program (=
whichever one) you prefer. (Có 4 chương trình lúc 8 giờ tối nay, muốn xem chương trình cũng được.)
(= We can watch any of the four programs that you prefer.)
3. Whatever là gì?
- Whatever /wɑːˈt̬ev.ɚ/: bất kỳ cái gì, cho dù điều gì
Ví dụ:
– Whatever food you eat, you can’t gain weight. (Cho dù bạn ăn thực phẩm gì bạn cũng không mập lên nổi đâu)
=> “Whatever” đi với danh từ “food”, làm túc từ.
– Whatever food are served, I don’t want to eat. (Cho dù món gì được đem ra, tôi cũng không muốn ăn)
=> “Whatever” đi với danh từ “food”, làm chủ từ.
– Whatever happens, you know that I’ll be always on your side. (Cho dù điều gì xảy ra, tôi sẽ luôn ở bên bạn.)
4. Whenever là gì?
Whenever – /wenˈev.ɚ/: bất kỳ khi nào
Ví dụ:
– Whenever the neighbours flush the toilet, water comes through our ceiling.
(Bất cứ lúc nào những người hàng xóm dội toilet, nước đều thấm qua trần nhà của chúng tôi.)
– I try to study English whenever I have free time. (Tôi cố gắng học tiếng Anh bất kỳ khi nào tôi có thời gian.)
– Call me whenever you need something. (Hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào bạn cần gì)
– I feel happy whenever I read this book. (Tôi thấy hạnh phúc mỗi khi tôi đọc cuốn sách đó.)
5. Wherever là gì?
Wherever – /werˈev.ɚ/: bất kỳ nơi nào, bất kỳ hoàn cảnh nào
Ví dụ:
– Wherever you go, I will follow you. (Cho dù anh đi đâu, em cũng đi theo)
– We will go with you wherever you come. (Chúng tôi sẽ đi cùng bạn tới bất kỳ nơi nào bạn đến.)
– You can put the present that she gave you wherever you want, just don’t let her know if you put it in the trash. (Món quà mà cô ấy tặng, bạn để ở đâu cũng được, miễn là đừng cho cố ấy biết nếu bạn để sọt rác.)
– Soldiers must go wherever the army assigns them.
(Người lính phải đi bất kỳ hoàn cảnh nào mà quân đội yêu cầu họ.)
– You’ll always find someone who speaks English wherever you go.
(Cho dù bạn đi đâu lúc nào bạn cũng tìm thấy ai đó nói tiếng Anh)
6. However là gì?
However [haʊˈevər]: dù cách nào, dù cách gì.
Ví dụ:
– However hungry I am, I never seem to be able to finish off a whole pizza.
(Dù tôi có đói thế nào đi nữa, tôi cũng không thể ăn hết được toàn bộ cái bánh pi-za.)
– However much she eats, she never puts on weight. (Ăn nhiều đến bao nhiêu cô ấy cũng không lên cân nổi.)
=> “However” bổ nghĩa cho trạng từ “much”
– However rich they may be, it still isn’t enough for them. (Dù họ có giàu có đến bao nhiêu, họ cũng không bao giờ thấy đủ.)
=> “However” bổ nghĩa cho tính từ “rich”
---
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Phân biệt whoever, whichever, whatever, whenever, wherever và however, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- Tổng hợp các giới từ đi với tính từ thường gặp trong Tiếng Anh
- Tổng hợp các giới từ đi với động từ thường gặp trong Tiếng Anh
Chúc các em học tốt!