ÔN TẬP VỀ ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH
1. Lý thuyết
1.1. Đại từ bất định là gì? (Indefinite Pronouns)
Đại từ Bất định là những từ không chỉ cụ thể đến người hay vật nào đó mà chỉ nói một cách chung chung.
Một số đại từ bất định phổ biến là như somebody (một người nào đó), anything (bất kỳ cái gì), all (tất cả).
1.2. Vị trí của đại từ bất định trong câu
Vì là một loại đại từ, nên theo cấu trúc câu chi tiết thì đại từ bất định có thể đứng ở các vị trí sau:
- Chủ ngữ
- Tân ngữ
- Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)
Ví dụ:
- Chủ ngữ: Everybody is here.
- Tân ngữ: He invited everybody to his birthday party.
- Đứng sau giới từ: He lied to everybody in the office.
1.3. Những đại từ bất định trong tiếng Anh
- Khi dùng đại từ bất định trong tiếng Anh, cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ.
→ Có một số chỉ dùng động từ số ít, một số chỉ dùng động từ số nhiều, một số có thể dùng động từ số ít hay số nhiều tùy trường hợp.
- Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
→ Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their ...)
Bảng tổng hợp những đại từ bất định trong tiếng Anh
Ý nghĩa | Đại từ số ít dùng cho người | Đại từ số ít dùng cho vật | Đại từ dùng cho 2 người hoặc 2 vật | Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp) |
---|---|---|---|---|
mỗi~ / mọi~ / cả~ | everyone, everybody | everything | both | all |
không~ | no one, nobody | nothing | neither | none |
~nào đó | someone, somebody | something | (không có) | some |
bất kỳ~ | anyone, anybody | anything | either | any |
~khác | another | another | two others | others |
~còn lại | the other | the other | the other two | the others |
Trong các từ ở trên:
- Các từ trong cột "Đại từ số ít dùng cho người" và cột "Đại từ số ít dùng cho vật" dùng động từ số ít.
- Các từ trong cột "Đại từ dùng cho 2 người hoặc 2 vật" dùng động từ số nhiều:
→ Trừ either và neither chỉ dùng động từ số ít.
- Các từ trong cột "Đại từ dùng cho cả số ít và số nhiều" dùng động từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp, cụ thể là:
→ Dùng động từ số ít nếu đại từ đang chỉ đến danh từ không đếm được. Ví dụ: Some was added later, nếu some đang chỉ đến sugar, một danh từ không đếm được.
→ Dùng động từ số nhiều nếu đại từ đang chỉ đến danh từ số nhiều. Ví dụ: Some were added later, nếu some đang chỉ đến words, một danh từ số nhiều.
→ Riêng đại từ none:
- Thay cho danh từ không đếm được: dùng động từ số ít.
- Thay cho danh từ số nhiều: dùng động từ số nhiều hay động từ số ít đều được.
→ Others và the others chỉ dùng được động từ số nhiều.
Cách dùng đại từ bất định
Chúng ta hãy cùng làm quen với cách dùng những đại từ bất định trên qua một số ví dụ:
- Everybody is waiting for the bus.
→ Mọi người đều đang đợi xe buýt.
- If you need anything, just let me know.
→ Nếu bạn cần bất kỳ thứ gì, hãy cứ cho tôi biết.
- Neither wanted to go home.
→ Cả hai đều không muốn về nhà.
- Some didn't finish their homework.
→ Một vài (người) chưa hoàn thành bài tập về nhà.
Bây giờ chúng ta hãy nhìn vào ví dụ cuối cùng, some didn't finish their homework.
Giả sử bây giờ chúng ta muốn nói rõ hơn là "một vài học sinh của tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà" thì phải làm như thế nào? Rất dễ, chỉ cần thêm từ of sau đại từ và sau đó thêm cụm danh từ my students (học sinh của tôi) vào sau từ of là xong!
- Some of my students didn't finish their homework.
→ Một vài học sinh của tôi chưa hoàn thành bài tập về nhà.
Như vậy, chúng ta có cấu trúc chung là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
Lưu ý là:
- Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their ...)
- Trong số các đại từ bất định ở trên, cấu trúc này chỉ có thể sử dụng cho: each, both, neither, either, all, none, some, any.
Ví dụ:
- Each of the answers is worth 10 points.
→ Mỗi câu trả lời có giá trị là 10 điểm.
- Both of us were happy.
→ Cả hai chúng tôi đều vui.
- He ate all of the food in the fridge.
→ Anh ấy đã ăn hết tất cả đồ ăn trong tủ lạnh.
- None of the computers in this room works.
→ Không có một cái máy tính nào trong phòng này hoạt động cả.
1.4. Những đại từ bất định chỉ số lượng
- Ngoài những đại từ bất định ở trên, trong tiếng Anh còn có các đại từ bất định chỉ số lượng cụ thể hơn một chút
- Khi dùng đại từ bất định chỉ số lượng, cũng cần chú ý dùng động từ số ít hay số nhiều cho phù hợp với đại từ.
- Có một số chỉ dùng động từ số ít, một số chỉ dùng động từ số nhiều, một số có thể dùng động từ số ít hay số nhiều tùy trường hợp.
- Chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
- Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their ...)
Bảng tổng hợp những đại từ bất định chỉ số lượng
Ngoài những đại từ bất định ở trên, trong tiếng Anh còn có các đại từ hạn định chỉ số lượng cụ thể hơn một chút:
Đại từ số ít | Đại từ số nhiều | Đại từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp) | Đại từ không đếm được |
---|---|---|---|
|
→ một vài
→ một ít
→ hầu như không
→ ít hơn
→nhiều |
→ nhiều hơn
→hầu hết |
→ đủ
→một ít
→hầu như không
→ít hơn
→nhiều |
Trong các từ ở trên:
- Các từ trong cột "Đại từ số ít" dùng động từ số ít.
- Các từ trong cột "Đại từ số nhiều" dùng động từ số nhiều.
- Các từ trong cột "Đại từ số ít hoặc số nhiều" dùng động từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp, cụ thể là:
→ Dùng động từ số ít nếu đại từ đang chỉ đến danh từ không đếm được. Ví dụ: More was added later, nếu more đang chỉ đến sugar, một danh từ không đếm được.
→ Dùng động từ số nhiều nếu đại từ đang chỉ đến danh từ số nhiều. Ví dụ: More were added later, nếu more đang chỉ đến words, một danh từ số nhiều.
- Các từ trong cột "Đại từ không đếm được" dùng động từ số ít.
Cách dùng đại từ bất định chỉ số lượng
Hãy cùng xem qua một số ví dụ để hiểu cách sử dụng các từ trên:
- Among the students, only one failed the exam.
→ Trong số các học sinh, chỉ có một (học sinh) trượt bài kiểm tra.
- Few were chosen.
→ Hầu như không có ai được chọn.
- There are thousands of verbs in English and most are regular.
→ Có hàng ngàn động từ trong tiếng Anh và hầu hết là có quy tắc.
- I understood little of what he said.
→ Tôi hầu như không hiểu anh ấy nói gì.
Tương tự như các đại từ bất định ở mục 1.3, chúng ta cũng có cấu trúc để đại từ thể hiện nghĩa rõ ràng hơn là: Đại từ bất định + OF + Cụm danh từ.
Lưu ý là: Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their ...)
Ví dụ:
- I took one of the pencils home.
→ Tôi cầm một trong số những cây viết chì đó về nhà.
- Many feel that the rule should be changed.
→ Nhiều (người) cảm thấy là quy định này cần phải được thay đổi.
- I don't know most of the people there.
→ Tôi không quen biết hầu hết những người ở đó.
- Much of the chocolate in this country is imported.
→ Nhiều sô cô la ở nước này được nhập khẩu.
1.5. Dùng động từ số ít hay số nhiều?
Ở hai mục trước, bạn đã học được một số đại từ bất định thì phải dùng động từ số ít, còn một số phải dùng động từ số nhiều.
Để cho dễ dàng tham khảo và ôn lại, dưới đây là danh sách các đại từ bất định liệt kê theo cách dùng động từ số ít hay số nhiều:
Dùng động từ số ít | Dùng động từ số nhiều | Dùng động từ số ít hoặc số nhiều (tùy trường hợp) |
---|---|---|
|
|
|
1.6. Lưu ý về những đại từ bất định và từ hạn định có dạng giống nhau
Chúng ta cũng lưu ý là trong tiếng Anh có một số đại từ bất định và từ hạn định có dạng giống hệt nhau, ví dụ như all, some, both, many, ...
Điểm khác nhau về mặt ngữ pháp của chúng là:
- Theo sau từ hạn định phải có một danh từ. Danh từ này không nhất thiết phải ở ngay sau từ hạn định, mà có thể cách từ hạn định một vài từ, như đã minh họa trong cấu trúc của một cụm danh từ ở trên.
- Còn đại từ thì đứng một mình, theo sau đại từ không có danh từ.
Ví dụ:
- Many young people drink coffee every day. → many là từ hạn định, vì nó đang bổ nghĩa cho people
- Many drink coffee every day. → many là đại từ, vì nó đứng một mình
2. Bài tập
2.1. Điền SOMETHING, EVERYTHING, ANYTHING, NOTHING
1. I do ________ wrong, so I don’t fear the law.
2. You can’t think about ________ now. It is too late to solve the problem.
3. I think we should let him do it alone. He will arrange ________ in order quickly.
4. ________ changes her decision now. She has been determined to do it.
5. The man is researching ________. He even doesn’t tell his wife about it.
6. Mother! Have you got ________ to eat. I am very hungry.
7. ________ happened in my neighbour’s house last night. I heard them screaming.
8. ________ is ready now! We can start the work right now.
2.2. Điền SOMEONE/ SOMEBODY, EVERYONE/ EVERYBODY, ANYONE/ ANYBODY, NO ONE/ NOBODY.
1. _______ has gone out. You cannot meet them now.
2. Look! There is _______ climbing on the chimney.
3. _______ wants to make friends with her because she is a bad girl.
4. _______ stole my money when I was sleeping.
5. Hey! Does ________ know our head teacher’s address?
6. ________ disagrees with her plans, so she is starting to persuade each of them.
–
7. We entered the castle but we didn’t see _______ in it.
8. They found ________ in the forest. They had completely disappeared.
ĐÁP ÁN
2.1.
1. Nothing
2. Anything
3. Everything
4. Nothing
5. Something
6. Something
7. Somethingy
8. Everything
2.2.
1. Everyone/ everybody
2. Someone/ somebody
3. No one/ nobody
4. Someone/ somebody
5. Anyone/ anybody
6. Everyone/ everybody
7. Anyone/ anybody
8. No one/ nobody
---
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Ôn tập về đại từ bất định trong Tiếng Anh. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- Ôn tập kiến thức về đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh
- Bài tập tính từ và trạng từ trong Tiếng Anh có đáp án
Chúc các em học tốt!