Ôn tập kiến thức về đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh

ÔN TẬP KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TRONG TIẾNG ANH

1. Lý thuyết

Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trong câu hoặc những câu trước đó.

Chúng ta có thể hiểu rõ chức năng của đại từ nhân xưng qua một ví dụ sau:

  • My mother is a doctor.
  • My mother has brown hair.
  • My mother is working in her office.

Nếu mỗi lần muốn nhắc đến mẹ của mình mà cứ phải dùng my mother thì hơi chán. Vì vậy, chúng ta chỉ cần nói my mother lần đầu thôi, còn những lần sau sẽ dùng đại từ để thay thế cho my mother:

  • My mother is a doctor.
  • She has brown hair.
  • She is working in her office.

Trong tiếng Anh có các đại từ nhân xưng sau:

 

Số ít (1 người hoặc 1 vật)

Số nhiều (2 người hoặc 2 vật trở lên)

Người đang nói trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 1)

I
(tôi)

we
(chúng tôi, chúng ta)

Người đang nghe trong cuộc trò chuyện (còn gọi là Ngôi Thứ 2)

you
(bạn)

you
(các bạn)

Người không đang tham gia trò chuyện, chỉ đang được nhắc đến (còn gọi là Ngôi Thứ 3)

he (anh ấy)
she (cô ấy)
it (nó)

they
(chúng)

1.2. Chức năng của đại từ nhân xưng

- Đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí và đóng các vai trò sau trong câu: chủ ngữ, tân ngữ, sau giới từ.

- Mỗi đại từ nhân xưng có 2 dạng: dạng chủ ngữ và dạng tân ngữ.

Như đã học ở trên, đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ. Vì vậy, đại từ nhân xưng có thể đứng ở các vị trí mà danh từ hoặc cụm danh từ đứng được trong câu, cụ thể là:

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ
  • Đứng sau giới từ (trong cụm giới từ)

Nhưng đại từ nhân xưng có một điểm khác biệt so với danh từ, đó là đại từ nhân xưng có 2 dạng khác nhau, tùy theo vị trí của nó ở trong câu, còn danh từ chỉ có 1 dạng.

Ví dụ danh từ:

  • Vị trí chủ ngữ: The student is good at math. = Bạn sinh viên này học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like the student. = Tôi thích bạn sinh viên này.
  • Đứng sau giới từ:  I went to the park with the student. = Tôi đi đến công viên với bạn sinh viên này.

Ví dụ đại từ nhân xưng:

  • Vị trí chủ ngữ: He is good at math. = Anh ấy học giỏi toán.
  • Vị trí tân ngữ: I like him. = Tôi thích anh ấy.
  • Đứng sau giới từ: I went to the park with him. = Tôi đi đến công viên với anh ấy.

The student is good at math. I like him. I went to the park with him. 

Như vậy là đại từ nhân xưng có 2 dạng: một dạng dùng khi đại từ ở vị trí chủ ngữ, một dạng dùng khi đại từ ở vị trí tân ngữ hoặc đứng sau giới từ.

Dưới đây là bảng tổng hợp và so sánh 2 dạng đại từ nhân xưng:

Dạng 1: Chủ ngữ

Dạng 2: Tân ngữ & Sau giới từ

I

me

you

you

he

him

she

her

it

it

we

us

you

you

they

them

1.3. Các loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng

Chúng ta cũng có một số loại đại từ khác liên quan đến đại từ nhân xưng là đại từ phản thân, đại từ sở hữu, và tính từ sở hữu.

Đại từ nhân xưng chủ ngữ

Đại từ nhân xưng tân ngữ

Đại từ phản thân

Đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu

I
(tôi)

me
(tôi)

myself
(bản thân tôi)

mine
(cái của tôi)

my
​(của tôi)

you
​(bạn)

you
​(bạn)

yourself
​(bản thân bạn)

yours
​(cái của bạn)

your
​(của bạn)

he
​(anh ấy)

him
​(anh ấy)

himself
​(bản thân anh ấy)

his
​(cái của anh ấy)

his
​(của anh ấy)

she
​(cô ấy)

her
​(cô ấy)

herself
​(bản thân cô ấy)

hers
​(cái của cô ấy)

her
​(của cô ấy)

it
​(nó)

it
​(nó)

itself
​(bản thân nó)

(không có)

its
​(của nó)

we
​(chúng tôi, chúng ta)

us
​(chúng tôi, chúng ta)

ourselves
​(bản thân chúng tôi, bản thân chúng ta )

ours
​(cái của chúng tôi, cái của chúng ta)

our
​(của chúng tôi, của chúng ta )

you
​(các bạn)

you
​(các bạn)

yourselves
​(bản thân các bạn)

yours
​(cái của các bạn)

your
​(của các bạn)

they
​(chúng)

them
​(chúng)

themselves
​(bản thân chúng)

theirs
​(cái của chúng)

their
​(của chúng)

1.4. Cách dùng đặc biệt của "it" và "there"

- Trong một số trường hợp không có chủ ngữ rõ ràng, ta dùng it làm chủ ngữ.

- Trong một số trường hợp, it sẽ đóng vai trò chủ ngữ giả hoặc tân ngữ giả của câu và thay thế cho chủ ngữ thật hoặc tân ngữ thật đứng ở cuối câu.

- Trong cấu trúc "there + to be", there không phải là chủ ngữ, và vì vậy động từ to be phải được chia theo cụm từ đứng sau to be.

- Dùng "it" là chủ ngữ giả

Một câu đầy đủ trong tiếng Anh luôn có chủ ngữ, trừ câu cầu khiến.

Trong một số trường hợp không có chủ ngữ rõ ràng, ta dùng it làm chủ ngữ giả. Các trường hợp này thường là khi nói về thời gian, thời tiết, khoảng cách, vân vân...

Ví dụ:

  • It's 10 am.

  → Bây giờ là 10 giờ.

  • It rained yesterday.

  →  Trời mưa hôm qua.

  • It's my birthday today.

  → Hôm nay là sinh nhật của mình.

  • It's been a long time since they left.

  →  Đã khá lâu kể từ khi họ rời đi.

- Dùng "it" làm chủ ngữ giả và tân ngữ giả

Trong một số trường hợp, it sẽ đóng vai trò chủ ngữ giả hoặc tân ngữ giả của câu và thay thế cho chủ ngữ thật hoặc tân ngữ thật đứng ở cuối câu.

Ví dụ:

  • It's possible to lift this box.

 → it = to lift this box → Việc nâng hộp lên thì có thể (làm được).

  • He finds it boring at home.

→ it = at home is boring  → Anh ấy cảm thấy việc ở nhà thì chán.

  • It appears that she has forgot her promise.

→ it = that she has forgot her promise → Có vẻ như cô ấy đã quên lời hứa của mình.

  • I find it strange that she doesn't want to go.

→ it = that she doesn't want to go → Tôi thấy việc cô ấy không muốn đi thì lạ.

- Cấu trúc "there + to be"

Ngoài ra, chúng ta có cấu trúc "there + to be" có nghĩa là "có cái gì đó":

  • There are two cakes on the table.

  → Có 2 cái bánh ở trên bàn.

  • There was a chair over there.

  → Đã có một cái ghế ở đó.

Tuy là there đứng ở đầu câu, nhưng there không phải là chủ ngữ của câu, mà chủ ngữ là cụm danh từ đứng sau động từ to be:

  • There are two cakes on the table.
  • There was a chair over there.

Cũng chính vì vậy mà động từ to be được chia động từ theo chủ ngữ chứ không chia theo there:

  • There are two cakes on the table.

  → (vì two cakes là số nhiều nên phải chia to be là are, không chia là is)

  • There was a chair over there.

  → (vì a chair là số ít nên phải chia to be là was, không chia là were)

2. Bài tập

2.1. Complete the sentences. Use the correct possessive adjective or possessive pronoun

1. I’ve got a watch. This is _______ watch.

2. My friends and I have got sweets. The sweets are _______.

3. Mum has got a new bag. That’s _______ bag.

4. Peter has got a kite. The kite is _________.

5. My brothers have got kites. The bikes are __________.

6. Karen has got a dog. That’s ______ dog.

7. She has a new cat. It is __________.

8. You have a new toy. It is __________.

9. The coat belongs to me. It is __________.

10. The chair belongs to Mary. It is __________

11. I have a new book. It is __________.

12. They have new pillows. It is __________.

13. We have new shoes. They are __________.

2.2. Choose the correct item

1. This isn’t her skirt. ________ is blue.

A. Hers

B. Her

C. She

D. He

2. ______ daughter is a teacher.

A. Our

B. Ours

C. Us

D. We

3. This is my new dress. Look at _____!

A. I

B. mine

C. me

D. my

4. Linda is _______ cousin.

A. him

B. he

C. he’s

D. his

5. This craft isn’t mine. It’s _______.

A. Him

B. She

C. Hers

D. Them

2.3. Circle the correct item

1. Linda is my/ mine sister

2. Look at the leaves of the tree/ the tree leaves

3. He is a friends of her/ hers.

4. That car is their/ theirs

5. These toys are your/ yours

2.4. Read the email. Choose the right words and write them on the lines

Dear Christian,

My name is Emily and I want to be _____ (1) e-pal. I am seven years old and I am from England. My parents are doctors. I _____ (2) two brothers. They are students at the University of London. Have ______ (3) got any brothers or sisters? In my free time, I go to the cinema with my brothers or hang out with my friends. My best friend _____ (4) Selma. _______ (5) mother is from India and her father is from Germany. Please write soon and tell _____ (6) all about you family and friends.

Best wishes,

Emily

1. A. yours

B. your

C. you

2. A. be

B. can

C. have got

3. A. you

B. your

C. yours

4. A. am

B. is

C. are

5. A. She

B. Hers

C. Her

6. A. I

B. me

C. my

2.5. Choose the correct answer

1. These toys are _______.

A. you

B. your

C. yours

2. I love ______ grandparents.

A. mine

B. me

C. my

3. _____ children are young.

A. They’re

B. They

C. Their

4. That CD is _____.

A. mine

B. my

C. me

5. These clothes aren’t ______.

A. our

B. ours

C. we

6. Your bike is a lot faster than __________________.

A. my

B. its

C. mine

7. The book is _________________ but you’re welcome to read it.

A. mine

B. yours

C. my

8. _____________ dog is always so friendly

A. There

B. They

C. Their

9. My sister gets along well with _____________.

A. yours

B. you

C. your

10. I looked everywhere for my keys but I could only find _____________.

A. your

B. yours

C. them

2.6. Write the possessive adjectives

1. (I) _________ sister is ten years old

2. (He) _________ eyes are blue

3. (They) _________ car is red

4. (We) _________ dog is white

5. (You) _________ bicycles are old

6. (She) _________ house is big

7. (He) _________ father is doctor

8. (I) _________ sister is Mary

2.7. Complete the sentences with suitable pronouns

1. Alice asked me about that book. Did you give……to…….

2. I met Bill today, he went out with……girlfriend.

3. Why does the teacher always give our class many tests? She hates……or something?

4. They paid Michael Bay a lot of money to make this film. They must like……very much.

5. I haven't seen Adam and Ally for ages. Have you met……recently?

6. I have two brothers and one sister; ……sister is a student.

7. This is where we live. Here is…… house.

8. Those aren't my brothers' dogs. …… dogs are big, not small.

9. What's……name? - I'm Alan.

10 My son told……that I need to stop smoking.

3. Đáp án

3.1. Complete the sentences. Use the correct possessive adjective or possessive pronoun

1. I’ve got a watch. This is ___my____ watch.

2. My friends and I have got sweets. The sweets are ___ours____.

3. Mum has got a new bag. That’s ___her____ bag.

4. Peter has got a kite. The kite is ___his______.

5. My brothers have got bikes. The bikes are ____his______.

6. Karen has got a dog. That’s __her____ dog.

7. She has a new cat. It is _____hers_____.

8. You have a new toy. It is ___yours_______.

9. The coat belongs to me. It is ___mine_______.

10. The chair belongs to Mary. It is ____hers______

11. I have a new book. It is _____mine_____.

12. They have new pillows. It is _____theirs_____.

13. We have new shoes. They are ___ours_______.

3.2. Circle the correct item

1. A

2. A

3. B

4. D

5. C

3.3. Circle the correct item

1. Linda is my sister

2. Look at the leaves of the tree

3. He is a friends of hers.

4. That car is theirs

5. These toys are yours

3.4. Read the email. Choose the right words and write them on the lines

1. B

2. C

3. A

4. B

5. C

6. B

3.5. Choose the correct answer

1. C

2. C

3. C

4. A

5. B

6. C

7. B

8. C

9. A

10. C

3.6. Write the possessive adjectives

1. (I) ___My_____ sister is ten years old

2. (He) ____His_____ eyes are blue

3. (They) ___Their______ car is red

4. (We) ___Our______ dog is white

5. (You) ____Your_____ bicycles are old

6. (She) ____Her_____ house is big

7. (He) ___His____ father is doctor

8. (I) ___My______ sister is Mary

3.7. Complete the sentences with suitable pronouns

1. it – her

2. his

3. us

4. him

5. them

6. my

7. our

8. their

9. your

10. me

---

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Ôn tập kiến thức về đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?