Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Ôn tập về các phép tính với phân số.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1:
Tính : \(\dfrac{2}{3} \times \dfrac{4}{7}\)
- A.\(\dfrac{8}{{21}}\)
- B.\(\dfrac{8}{{22}}\)
- C.\(\dfrac{8}{{23}}\)
- D.\(\dfrac{8}{{24}}\)
-
Câu 2:
Tính \(\dfrac{8}{{21}}:\dfrac{2}{4}\)
- A.\(\dfrac{{12}}{{21}}\)
- B.\(\dfrac{{13}}{{21}}\)
- C.\(\dfrac{{15}}{{21}}\)
- D.\(\dfrac{{16}}{{21}}\)
-
Câu 3:
Tính: \(4 \times \dfrac{2}{7}\)
- A.\(\dfrac{4}{7}\)
- B.\(\dfrac{8}{7}\)
- C.\(\dfrac{12}{7}\)
- D.\(\dfrac{16}{7}\)
-
Câu 4:
Diện tích vườn hoa nhà trường được sử dụng như sau : \(\dfrac{3}{4}\) diện tích dùng để trồng hoa, \(\dfrac{1}{5}\) diện tích dùng để làm đường đi và diện tích phần còn lại để xây bể nước. Hỏi diện tích xây bể nước chiếm bao nhiêu phần diện tích vườn hoa?
- A.\(\dfrac{1}{{20}}\)
- B.\(\dfrac{1}{{10}}\)
- C.\(\dfrac{1}{{30}}\)
- D.\(\dfrac{1}{{5}}\)
-
Câu 5:
Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(\dfrac{2}{5}m\). Tính chu vi của tờ giấy.
- A.\(\dfrac{9}{5}\,\,\left( m \right)\)
- B.\(\dfrac{8}{5}\,\,\left( m \right)\)
- C.\(\dfrac{7}{5}\,\,\left( m \right)\)
- D.\(\dfrac{6}{5}\,\,\left( m \right)\)
-
Câu 6:
Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(\dfrac{2}{5}m\). Tính diện tích của tờ giấy.
- A.\(\dfrac{2}{{25}}{m^2}\)
- B.\(\dfrac{3}{{25}}{m^2}\)
- C.\(\dfrac{4}{{25}}{m^2}\)
- D.\(\dfrac{5}{{25}}{m^2}\)
-
Câu 7:
Một tờ giấy hình vuông có cạnh \(\dfrac{2}{5}m\). Người ta cắt tờ giấy đó thành các ô vuông, mỗi ô có cạnh \(\dfrac{2}{{25}}m.\)Hỏi được bao nhiêu ô vuông như thế ?
- A.20 ô vuông
- B.25 ô vuông
- C.30 ô vuông
- D.35 ô vuông
-
Câu 8:
Con sên thứ nhất trong 15 phút bò được \(\dfrac{2}{5}m\). Con sên thứ hai trong giờ \(\dfrac{1}{4}\) giờ bò được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn, và nhanh hơn bao nhiêu cm ?
- A.Con sên thứ hai bò nhanh hơn 4cm.
- B.Con sên thứ hai bò nhanh hơn 5cm.
- C.Con sên thứ nhất bò nhanh hơn 4cm.
- D.Con sên thứ nhất bò nhanh hơn 5cm.
-
Câu 9:
Chú Toàn lái xe từ Hải Phòng đến thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày. Ngày thứ nhất chú đi được \(\dfrac{1}{3}\) quãng đường. Ngày thứ hai chú đi được \(\dfrac{1}{4}\) quãng đường. Hỏi ngày thứ ba chú Toàn còn phải đi mấy phần quãng đường nữa ?
- A.\(\dfrac{2}{{12}}\) quãng đường.
- B.\(\dfrac{3}{{12}}\) quãng đường.
- C.\(\dfrac{4}{{12}}\) quãng đường.
- D.\(\dfrac{5}{{12}}\) quãng đường.
-
Câu 10:
Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo hết \(\dfrac{4}{5}\) tấm vải đó. Số vải còn lại đem may các túi, mỗi túi hết \(\dfrac{2}{3}m.\) . Hỏi may được tất cả bao nhiêu cái túi như vậy ?
- A.4
- B.5
- C.6
- D.7