Qua bài học giúp các em hệ thống hóa kiến thức đã học về từ: từ ghép và từ láy,...biết lấy những ví dụ về các kiểu từ đã học. Ngoài ra các em cần nắm được chức năng của đại từ để áp dụng làm bài tập.
Tóm tắt bài
Hệ thống hóa các kiến thức
1.1. Cấu tạo từ: Từ ghép, từ láy
1.2. Từ loại
a. Đại từ
- Khái niệm
- Đại từ là từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Chức năng ngữ pháp
- Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ trong cụm từ.
- Các loại đại từ: Sơ đồ
b. Quan hệ từ
-
Chức năng
-
Được dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như:
-
Sở hữu
-
So sánh
-
Nhân hóa
-
Đẳng lập
-
-
- Các loại quan hệ từ
- Có những quan hệ từ được dùng thành cặp như:
- Nếu...thì...
- Vì...nên...
- Hễ...thì...
- Có những quan hệ từ được dùng thành cặp như:
- So sánh quan hệ từ với danh từ, động từ và tính từ
So sánh | Quan hệ từ | Danh, động, tính (từ) |
Về ý nghĩa |
|
|
Về chức năng |
|
|
Bài tập minh họa
Ví dụ
Đề bài: Chọn một trong các văn bản đã học, xác định trong văn bản đó: từ láy, từ ghép, đại từ, quan hệ từ.
Gợi ý làm bài
Tên văn bản | Từ Phức | Đại từ | Quan hệ từ | Danh, tính, động (từ) | ||
Từ ghép | Từ láy | Đại từ để trỏ | Đại từ để hỏi | |||
3. Soạn bài Ôn tập phần tiếng Việt
Để nắm được hệ thống hóa kiến thức đã học về phần tiếng Việt đã học, các em có thể tham khảo