MỘT SỐ KIẾN THỨC HÓA HỌC PHỔ THÔNG TRONG GIẢI BÀI TẬP SINH HỌC 10
1. Mối liên hệ giữa số mol (n), khối lượng (m) và khối lượng mol (M)
\(m = n \times M \to n = \frac{m}{M};M = \frac{m}{n}\)
2. Mối liên hệ giữa n, thể tích khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (đktc tức 00C, 1 atm)
\(n = \frac{V}{{22,4}}\)
3. Công thức tính nồng độ % theo khối lượng
\(C\% = \frac{{{m_{ct}} \times 100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}\)
Trong đó:
C%: nồng độ % của chất tan trong dung dịch;
mct: khối lượng chất tan có trong dung dịch;
mdd: khối lượng dung dịch gồm khối lượng dung môi và chất tan.
4. Công thức tính nồng độ mol/l.
\({C_M} = \frac{n}{V}\)
Trong đó:
CM: nồng độ mol/l;
n: số mol của chất tan (đơn vị mol);
V: thể tích dung dịch (đơn vị lít).
5. Mối liên hệ giữa khối lượng riêng (D); khối lượng dung dịch (m) và thể tích dung dịch (V)
\(D = \frac{{m(g)}}{{V(ml)}} \to m = D \times V;V = \frac{m}{D}\)
trong đó:
D: đơn vị g/ml;
m: đơn vị g;
V: thể tích (ml).
6. Mối liên hệ giữa C%, CM, D và M (M là khối lượng mol của chất)
\({C_M} = \frac{{10 \times D \times C\% }}{M}\)
Trong đó:
CM: nồng độ mol/l;
D: khối lượng riêng (g/ml)
Ví dụ: Nồng độ mol/l của etanol có trong một loại rượu có 4,6% etanol là bao nhiêu, biết rằng trọng lượng phân tử của etanol ( ) và khối lượng riêng của nó là 0,789 g/ml.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: Nồng độ mol/l của etanol có trong loại rượu 4,6% etanol là:
\({C_M} = \frac{{10 \times D \times C\% }}{M} = \frac{{10 \times 0,789 \times 4,6}}{{46}} = 0,789M\)
7. Công thức tính độ pH
Dựa vào nồng độ H+ trong dung dịch có thể định giá được độ axit và độ kiềm của dung dịch. Người ta dùng pH với qui ước như sau:
\(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] \to \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - pH}}\)
\(pOH = - \log \left[ {O{H^ - }} \right] \to \left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - pOH}}\)
Giá trị pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế. pH của máu người và động vật có giá trị gần như không đổi. Thực vật có thể sinh trưởng bình thường chỉ khi giá trị pH của dung dịch trong đất ở trong khoảng xác định đặc trưng cho mỗi loại cây.
Ví dụ: Bạn phải lấy bao nhiêu gam axit axetic (C2H4O2) để pha 10 lít dung dịch 0,1M axit axetic?
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức tính nồng độ mol/l: \({C_M} = \frac{n}{V} \to n = {C_M} \times V = 0,1 \times 10 = 1{\rm{ }}mol.\)
Áp dụng công thức tính khối lượng: \(m = n \times M = 1 \times 60 = 60g\)
Ví dụ: Một hồ nước có pH = 5 thì nồng độ ion H+ của hồ đó là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức tính độ pH: \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] \to \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - pH}} = {10^{ - 5}}mol/l.\)
8. Công thức tính áp suất thẩm thấu của dung dịch:
Áp suất thẩm thấu của dung dịch loãng được tính theo công thức: \(P = RTCi\)
Trong đó:
P: áp suất thẩm thấu của dung dịch;
R: hằng số khí \(\left( {R = \frac{{22,4}}{{273}} \approx 0,082} \right)\);
T: nhiệt độ tuyệt đối \(\left( {T = {t^0}C + 273} \right)\) ;
C: nồng độ mol/l;
i: hệ số Van - Hốp biểu thị mức độ ion hóa của dung dịch.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !