Mạo từ - Ôn thi THPT Quốc Gia môn Tiếng Anh

TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH NĂM 2017

MẠO TỪ (ARTICLES)

I. Mạo từ không xác định: a / an

* “a”  hay “an”

“a”: được dùng:

- Trước các từ được bắt đầu bằng phụ âm hoặc 1 nguyên âm đọc như phụ âm.

Ví dụ: a book, a pen

a university, a one-way street

“an” – được dùng

- Trước các từ được bắt đầu bằng nguyên âm (U, E, O, A, I) hoặc trước các từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng được đọc như nguyên âm

Ví dụ: an apple, an orange

an hour, an honest person

- Hoặc trước các danh từ được viết tắt và đọc như một nguyên âm

Ví dụ: an  L- plate, an SOS, an MP

*Cách dùng a/ an

1. Dùng trước các danh từ đếm được số ít

Khi danh từ đó:

2. Được nhắc đến lần đầu hoặc  không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất…

Ví dụ: I have a dog and a cat.

3. Được dùng để chỉ 1 loài nào đó (tương đương với danh từ số nhiều không có mạo từ)

Ví dụ: A dog is a loyal animal

4. Được dùng để chỉ nghề nghiệp, chức vụ

Ví dụ: I am a teacher

Trước tên người mà người nói không biết là ai a Mr Smith nghĩa là “người đàn ông được gọi là Smith” và ngụ ý là ông ta là người lạ đối với người nói. Còn nếu không có a tức là người nói biết ông Smith

5. Trong câu cảm thán

Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!

  Nhưng: Such long queues! What pretty girls.

6. Dùng với ‘such’: …. such a/ an + singular countable noun

                        Ví dụ:  It is such an interesting book.

7. Dùng với ‘so’: …so + adj. + a/ an + singular countable noun

                        Ví dụ:   He is so good a player.

8. Dùng với ‘too’:.. too+ adj. + a/ an + singular countable noun.

 Ví dụ:   This is too difficult a lesson for them.

9. Được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định

            Ví dụ:  a lot of, a couple, a dozen, a great many+ plural noun, a great deal of + uncountable noun, many a+ singular noun, a large/ small  amount of +uncountable noun, a good many of/ a good number of + plural noun, a few, a little, only a few, only a little.

10. Dùng trước những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn

             Ví dụ: a hundred, a thousand, a million, a billion

11. Với từ ‘half’:

- trước half  khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.

              Ví dụ: a kilo and a half  và cũng có thể là one and a half kilos.

Chú ý:: 1/2 kg = half a kilo (kh«ng cã a Trước half).

- dùng trước half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.

                   Ví dụ: a half-holiday nửa kì nghỉ, a half-share: nửa cổ phần.

- half a dozen; half an hour

12. Dùng trước các phân số như 1/3, 1 /4, 1/5,  = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth.

13. Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ

                   Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day; once a week; 60km an hour..

14.There + (be) + (N)

                        is + a/an + singular noun

                        is + uncountable noun

                        are+ plural noun

15. Từ ‘time’ trong các cụm từ:            Have a good time

                                                Have a hard time

                                                Have a difficult time

16. Thường được dùng sau hệ từ (động từ nối) hoặc sau ‘as’ để phân loại người hay vật đó thuộc loại nào, nhóm nào, kiểu nào

Ví dụ: He is a liar

The play was a comedy

He remained a bachelor all his life.

Don’t use your plate as an astray.

Trên đây là trích dẫn lý thuyết tổng hợp về Mạo từ trong tiếng Anh. Để xem đầy đủ nội dung bài học, các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về. Bên cạnh việc ôn tập lý thuyết các em có thể thực hành bài tập Mạo từ trong trang web của Chúng tôi, chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?