Lý thuyết và bài tập về các dạng so sánh cơ bản trong Tiếng Anh

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ CÁC DẠNG SO SÁNH CƠ BẢN

TRONG TIẾNG ANH

1. Lý thuyết

1.1. So sánh bằng

Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau

Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài

- Cấu trúc (với tính từ): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun

Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.)

- Cấu trúc (với danh từ đếm được):

S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause

Ví dụ: My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)

- Cấu trúc (với danh từ không đếm được):

S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

1.2. So sánh hơn

*Tính/ trạng từ ngắn: S + V + adj/advngắn - er + than + N/pronoun

Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)

Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”

Large → larger

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → bigger

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → noisier

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → narrower

Happy → happier

Quiet → quieter

Clever → cleverer

*Tính/ trạng từ dài: S + V + more + adj/advdài + than + N/pronoun

Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

Tính/ Trạng từ

So sánh hơn

Nghĩa

Good/ well

Better

Tốt hơn

Bad/ badly

Worse

Tệ hơn

Little

Less

Ít hơn

Much/ many

More

Nhiều hơn

Far

Farther/ Further

Xa hơn

1.3. So sánh hơn nhất

Dùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở lên

*Tính/ trạng từ ngắn: S + V + the + adj/advngắn- est

Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”

Large → the largest

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → the biggest

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → the noisiest

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → the narrowest

Happy → the happiest

Quiet → the quietest

Clever → the cleverest

*Tính/ trạng từ dài: S + V + the most + adj/advdài

Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

Tính/ Trạng từ

So sánh hơn

Nghĩa

Good/ well

The best

Tốt nhất

Bad/ badly

The worst

Tệ nhất

Little

The least

Ít nhất

Much/ many

The most

Nhiều nhất

Far

The farthest/ the furthest

Xa nhất

1.4. So sánh kép

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

*Nếu chỉ có 1 ý:

- Đối với tính từ ngắn: Adj/ advngắn-er + and + adj/advngắn-er

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

- Đối với tính từ dài: More and more + adj/advdài

Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

*Nếu có 2 ý:

- Đối với tính từ ngắn: The + adj/ advngắn-er + S + V, The + adj/ advngắn-er + S + V

Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

- Đối với tính từ dài: The + more + adj/ advdài + S + V, The + more + adj/ advngắn + S + V

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

*The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

2. Bài tập

2.1. Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

1. Her daughter is ......her (beautiful).

2. Summer is….......season of the year (hot)

3. That dog isn’t.......it looks (dangerous)

4. In the past, people were .......than today (polite)

5. It is.......today than it was yesterday (cold)

6. Our hotel was .......than all the others in the town (cheap)

7. What’s .......river in the world (long)

8. It was an awful day. It was .......day of my life (bad)

9. Everest is.......mountain in the world. It is .......than any other mountain (high)

10. I prefer this chair to the other one. It’s .......(comfortable)

2.2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.

⇒ I’ve.......

2. I’ve never met any more dependable person than George.

⇒ George is.......

3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.

⇒ Your mother is.......

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

⇒ Mr John is.......

5. Have you got any bigger than that one?

⇒ Is this.......?

2.3. Chọn đáp án đúng

1. Sarah is .......at chemistry than Susan.

A. good

B. well

C. better

D. best

2. I don’t work so hard.......my father.

A. so

B. as

C. than

D. more

3. Sam is the .......student in my class.

A. tall

B. most all

C. taller

D. tallest

4. No one in my class is .......beautiful.......her.

A. as/as

B. more/as

C. as/than

D. the/more

5. Going by train isn’t .......convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A and B are correct

6. The test is not .......difficult .......it was last month.

A. as/as

B. so/as

C. more/as

D. A and B are correct

7. Peter usually drives .......Mary

A. more fast

B. fast than

C. faster than

D. B and C are correct

8. She cooked .......than you.

A. well

B. more good

C. better

D. more well

9. This film is .......interesting than that film.

A. most

B. less

C. as

D. so

10. My salary is .......his salary.

A. high

B. more high

C. higher than

D. more higher than

2.4. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high.

⇒ The bigger ........

2. We set off soon. We will arrive soon.

⇒ The sooner.........

3. The joke is good. The laughter is loud.

⇒ The better.........

4. She gets fat. She feels tired.

⇒ The fatter ........

5. As he gets older, he wants to travel less.

⇒ The older .........

6. The children are excited with the difficult games.

⇒ The more ........

7. People dive fast. Many accidents happen.

⇒ The faster ........

8. I meet him much. I hate him much

⇒ The more .........

9. My boss works better when he is pressed for time,

⇒ The less .........

10. As he has much money, he wants to spend much.

⇒ The more ..........

2.5. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge.

⇒ The more .......

2. He speaks too much and people feel bored.

⇒ The more .......

3. The growth in the economy makes people’s living condition better.

⇒ The more .......

4. He learned a lot of things as he traveled far.

⇒ The farther .......

2.6. Dùng các hình thức so sánh với tính từ trong ngoặc

1. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is (old)............................Julie.

2. The Alps are very high. They are (high)..........................mountains in Europe.

3. An ocean is (large)................................ a sea.

4. A Rolls Royce costs a lot of money. A Twingo costs less money.

A Rolls Royce is (expensive)...............................a Twingo.

5. John's results were good. Fred's results were very poor. Fred's results were (bad)................................John's.

6. This exercise is not difficult. It's (easy)...............................I expected.

7. The weather is not good today - it's raining. I hope the weather will be (good)........................next week.

8. People are not friendly in big cities. They are usually (friendly)......................in small towns.

9. In the government of a country, the President is (important).....................person.

10. People say that Chinese is (difficult)...................to learn than English.

2.7. Chia dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. The movie was (interesting)................than the one on TV.

2. We've got (little)............................time than I thought.

3. This shirt is too small. I need a ( large).................one.

4. Lan is (clever).................and (pretty)...................than Lien.

5. She is (nice)...........................than I expected.

6. This was the (big)......................farm I've ever visited.

7. Who between the two workers is the (good).......................?

8. This old machine is (powerful)................than we thought.

9. The farmers have never had a (rich)............ harvest than that.

10. Which is (difficult)........................, English or Math?

2.8. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Her old house is bigger than her new one.

⇒ Her new house........

2. No one in my class is taller than Peter.

⇒ Peter........

3. The black dress is more expensive than the white one.

⇒ The white dress........

4. According to me, English is easier than Maths.

⇒ According to me, Maths........

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

⇒ Mary........

6. No river in the world is longer than the Nile.

⇒ The Nile........

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

⇒ No mountain........

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

⇒ She is........

9. He works much. He feels tired.

⇒ The more........

10. This computer works better than that one.

⇒ That computer........

3. Đáp án

3.1.

1. Her daughter is as beautiful as her.

2. Summer is the hottest season of the year.

3. That dog isn’t as dangerous as it looks.

4. In the past, people were more polite than today.

5. It is colder today than it was yesterday.

6. Our hotel was cheaper than all the others in the town.

7. What’s the longest river in the world.

8. It was an awful day. It was the worst day of my life.

9. Everest is the highest mountain in the world. It is higher than any other mountain.

10. I prefer this chair to the other one. It’s more comfortable.

3.2.

1. I’ve never tasted a more delicious cake than this one.

2. George is the most dependable person I’ve ever met.

3. Your mother is more kind-hearted than anyone.

4. Mr John is the best teacher in this school.

5. Is this the smallest hat you’ve got?

3.3.

1.C  2.B  3.D  4.A  5.D

6.D  7.C  8.C  9.B  10.C

3.4.

1. The bigger the apartment is, the higher the rent is..

2. The sooner we set off, the sooner we will arrive.

3. The better the joke is, the louder the laughter is.

4. The fatter she gets, the more tired she feels.

5. The older he gets, the less he want to travel.

6. The more difficult the games are, the more excited the children are.

7. The faster people drive, the more accidents happen..

8. The more I meet him, the more I hate him.

9. The less time my boss has, the better he works.

10. The more money he has, the more he wants to spend.

3.5.

1. The more books you read, the more knowledge you will have.

2. The more he speaks, the more bored people feel.

3. The more the economy grows, the better people’s living condition is.

4. The farther he traveled, the more he learned.

3.6.

1. older than

2. higher than

3. larger than

4. more expensive

5. worse than

6. easier than

7. better

8. friendlier

9. the most important

10. more difficult

3.7.

1. more interesting

2. less

3. larger

4. cleverer - prettier

5. nicer

6. biggest

7. best

8. more powerful

9. richer

10. more difficult

3.8.

1. Her new house isn't so/ as big as her old one.

2. Peter is the tallest in my class.

3. The white dress isn't so/ as expensive as the black one.

4. According to me, Maths isn't so/ as easy as English.

5. Mary is the most intelligent in my group.

6. The Nile is the longest river in the world.

7. No mountain in the world is higher than Mount Everest.

8. She is the prettiest girl I have ever met.

9. The more he works, the more tired he feels.

10. That computer doesn't work so/ as well as that one.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập về các dạng so sánh cơ bản trong Tiếng Anh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?