Lý thuyết và bài tập Qúa trình nhân lên của virut trong tế bào vật chủ Sinh học 10

SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

A: TÓM TẮT LÝ THUYẾT:

Virut không có cấu tạo tế bào nên người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản.

I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUT

Chu trình nhân lên của virut động vật:

1. Sự hấp phụ

- Gai glicôprôtêin của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào làm virut bám vào tế bào.

2. Xâm nhập

- Đối với virut động vật: virut đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit  nuclêic.

- Đối với phagơ: enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào, vỏ nằm bên ngoài.

3. Sinh tổng hợp

- Virut sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và các loại prôtêin cho mình.

4. Lắp ráp

- Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virut hoàn chỉnh.

5. Giải phóng

- Virut phá vỡ tế bào vật chủ để ồ ạt chui ra ngoài.

- Khi virut nhân lên nhưng không làm tan tế bào gọi là chu trình tiềm tan

- Khi virut nhân lên làm tan tế bào gọi là chu trình sinh tan.

II. HIV/AIDS

1. Khái niệm về HIV

- HIV (Human Immunodeficiency Virus) là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. HIV do Robert Gallo và Luc Montagnie phân lập ở Pháp năm 1983.

- HIV gây nhiễm và phá hủy 1 số tế bào của hệ thống miễn dịch cơ thể (Limphô T- CD4) à cơ thể mất khả năng miễn dịch à vi sinh vật cơ hội tấn công à gây bệnh cơ hội.

2. Ba con đường lây truyền HIV

- Qua đường máu.

- Qua đường tình dục.

- Từ mẹ sang con.

3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh

- Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn cửa sổ: 2 tuần - 3 tháng, không có triệu chứng.

- Giai đoạn không triệu chứng: 1-10 năm. Số lượng tế bào T - CD4 giảm dần.

- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Xuất hiện các bệnh cơ hội: sốt, tiêu chảy, viêm da, ung thư… chết.

4. Biện pháp phòng ngừa

Cho đến nay chưa có thuốc phòng và chữa HIV. Hiện nay có nhiều thuốc như AZT, DDC, DDI... có tác dụng làm chậm sự phát triển của HIV nhưng chưa hữu hiệu và có nhiều phản ứng phụ. Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy có hiệu quả bước đầu nhưng rất tốn kém.

- Hiểu biết về HIV/AIDS.

- Sống lành mạnh.

- Vệ sinh y tế.

- Loại trừ tệ nạn xã hội.

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Nêu 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào?

Hướng dẫn giải

Năm giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào gồm:
Giai đoạn hấp phụ: Gai glycôprôtêin hoặc prôtêin đặc hiệu của virut bám lên thụ thể bề mặt của tế bào.
Giai đoạn xâm nhập:
•    Phagơ: enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm bên ngoài.
•    Virut động vật: nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó "cởi vỏ" để giải phóng axit nuclêic.
Giai đoạn sinh tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin vỏ cho riêng mình.
Giai đoạn lắp ráp: lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh.
Giai đoạn phóng thích:
•    Virut phá vỡ tế bào ồ ạt chui ra ngoài.
•    Khi virut nhân lên làm tan tế bào thì gọi là chu trình tan.

Câu 2: HIV có thể lây nhiễm theo những con đường nào?

Hướng dẫn giải

Trong máu người nhiễm HIV có virut HIV. Virut HIV có thể lây nhiễm theo 3 con đường:
•    Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng...
•    Qua đường tình dục: khi quan hệ tình dục không an toàn.
•    Từ mẹ sang con: khi thai càng lớn thì khả năng truyền HIV từ mẹ sang con ngày càng cao; trong sữa mẹ có HIV, khi trẻ bú sữa mẹ, virut sẽ thâm nhập vào cơ thể trẻ thông qua những vết thương hở ở đường tiêu hóa.

Câu 3: Thế nào là bệnh cơ hội và vi sinh vật gây bệnh cơ hội?

Hướng dẫn giải

Ở điều kiện bình thường, một số vi sinh vật thường không thể gây bệnh.
Khi cơ thể yếu, khả năng miễn dịch bị suy giảm thì các vi sinh vật này sẽ gây bệnh. Bệnh này gọi là bệnh cơ hội. Vi sinh vật gây bệnh gọi là vi sinh vật cơ hội.

Câu 4: Tại sao lại nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch?

Hướng dẫn giải

Đối tượng tấn công của virut HIV là tế bào limpho T4 (T- CD4), đây là tế bào thuộc hệ miễn dịch. Khi các tế bào này bị HIV tấn công, số lượng tế bào trong cơ thể sẽ bị giảm nhanh chóng, hệ thống miễn dịch trở nên suy yếu và dẫn đến mất khả năng miễn dịch. Vì vậy HIV được gọi là virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch.

Câu 5: Cần phải có nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV?

Hướng dẫn giải

Hiện nay chưa có vacxin phòng HIV hữu hiệu. Do vậy, để phòng tránh lây nhiễm HIV chúng ta cần có nhận thức và thái độ đúng đắn.
•    Phải có lối sống lành mạnh.
•    Bài trừ trừ các tệ nạn xă hội.
•    Không tiêm chích ma túy.
•    Đảm bảo an toàn khi truyền máu, ghép tạng, không xăm mình, không dùng chung bơm kim tiêm.
•    Khi mẹ đã bị nhiễm HIV thì không nên sinh con.
•    Nâng cao ý thức cộng đồng, am hiểu về HIV.
-Tạo điều kiện giúp đỡ người nhiễm HIV hòa nhập cuộc sống.

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?

A. Virut không phải là sinh vật

B. Virut chưa có cấu tạo tế bào

C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ

D. Cả A, B và C

Câu 2: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?

A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ

B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ

C. Virut không có cấu tạo tế bào

D. Cả A và B

Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?

A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ

B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ

C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ

D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào

Câu 4: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?

A. hấp thụ                  B. xâm nhập                   C. sinh tổng hợp        D. lắp ráp

Câu 5: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?

A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

C. Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mình

D. Cả A, B và C

Câu 6: HIV là

A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người

B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa

C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể

D. Cả A và C

Câu 7: Khi ở trong tế bào limpho T, HIV

A. Là sinh vật

B. Có biểu hiện như một sinh vật

C. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không

D. Là vật vô sinh

Câu 8: Virut bám được vào tế bào chủ là nhờ

A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ

B. Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứng

C. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virut

D. Cả A, B và C

Câu 9: Ý nào sau đây là sai?

A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV

B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV

C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV

D. Cả A và B

Câu 10: Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của

A. dinh dưỡng cửa sổ                           B. giai đoạn không triệu chứng

C. giai đoạn biểu hiện triệu chứng          D. A hoặc B

Câu 11: Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?

A. Chưa có vacxin phòng HIV

B. Chưa có thuốc đặc trị

C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu

D. Cả A, B và C

ĐÁP ÁN

Câu 1: D. Cả A, B và C

Câu 2: D. Cả A và B

Câu 3: A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ

Câu 4: C. sinh tổng hợp

Câu 5: D. Cả A, B và C

Câu 6: D. Cả A và C

Câu 7: B. Có biểu hiện như một sinh vật

Câu 8: A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ

Câu 9: C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV

Câu 10: D. A hoặc B

Câu 11: C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập Qúa trình nhân lên của virut trong tế bào vật chủ Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?