LÝ THUYẾT NÂNG CAO
CHỦ ĐỀ: ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
A. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những j bao quanh chúng.
- Có bốn loại môi trường chủ yếu:
- Môi trường trên cạn ( trâu, bò, gà, chó, lợn, cây bang, cây phượng, cây hoa hồng,…)
- Mội trường trong đất ( giun, chuột chũi, kiến, dế,… )
- Mội trường nước ( cá, tôm, cua, nghêu, sò, ốc,… )
- Môi trường sinh vật ( sán lá gan kí sinh trên gan bò, ve kí sinh trên da chó, bọ chét kí sinh trên chuột, … )
II. CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Nhân tố sinh thái được chia thành hai nhóm:
- Nhân tố sinh thái vô sinh ( ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,… )
- Nhân tố hữu sinh ( các sinh vật khác, con người )
III. GIỚI HẠN SINH THÁI
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.
VD: Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến 90oC trong đó điểm cực thuận là 55oC Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến 56oC trong đó điểm cực thuận là 32oC |
B. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ VÔ SINH LÊN ĐỜI SỐNG CỦA SINH VẬT
\(I. \)ÁNH SÁNG
1)Đối với thức vật
Cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời khi quang hợp nên ánh sáng có tác động rõ rệt lên sự sinh trưởng, phát triển của thực vật, đặc biệt là về đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lý.
BẢNG SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CỦA THỰC VẬT DO ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
Nhóm cây Đặc điểm hình thái | Cây sống nơi quang đãng | Cây sống nơi bóng râm |
Lá | màu nhạt ,phiến lá nhỏ | màu sậm ,phiến lá to |
Thân | thẳng , cao | thẳng, thấp |
Cành | bình thường | tập trung ở phần ngọn, |
Tán cây | tán rộng | tán hẹp |
BẢNG SO SÁNH HOẠT ĐỘNG SINH LÝ CỦA THỰC VẬT DO ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
Nhóm cây Hoạt động sinh lý | Cây sống nơi quang đãng | Cây sống nơi bóng râm |
Quang hợp | cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh | có khả năng quang hợp khi ánh sáng yếu, cường độ quang hợp cao khi ánh sáng mạnh |
Thoát hơi nước | cây điều tiết linh hoạt: | cây điều tiết kém: tăng cao khi ánh sáng mạnh, giảm khi thiếu nước |
- Dựa vào đặc tính thích nghi với ánh sáng, thực vật được chia làm 2 nhóm :
- Nhóm cây ưa sáng : bao gồm những cây sống nơi quang đãng.
- VD : liễu, hướng dương, tùng, dương,…
- Nhóm cây ưa bóng : bao gồm những cậy sống nơi có ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ.
- VD : phong lan, lá lốt, vạn niên thanh,…
2) Đối với động vật
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật, tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
- VD : Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật.
- Mùa xuân và mùa hè có ngày dài hơn ngày mùa đông, đó cũng là mùa sinh sản của nhiều loài chim.
- Mùa xuân, vào những ngày thiếu sáng, cá chép cũng có thể đẻ trứng và thời gian đẻ trứng sẽ sớm hơn trong mùa nếu cường độ chiếu sáng được tăng cường.
- Dựa vào đặc tính thích nghi với ánh sáng, động vật được chia làm 2 nhóm :
- Nhóm động vật ưa sáng : gồm những động vật hoạt động ban ngày.
- VD : trâu, bò, gà…
- Nhóm động vật ưa tối : gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đất, hay ở vùng nước sâu như đáy biển.
- VD : cú mèo, chó sói, sếu,…
II. NHIỆT ĐỘ
1) Đối với thực vật
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
BẢNG SO SÁNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT DO ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
| Thực vật xứ nóng | Thực vật xứ lạnh |
Rễ | dài | tương đối ngắn |
Thân | mọng nước | có lớp vỏ sần sùi |
Lá | có tầng cutin dày hoặc có thể biến thành gai | rụng về mùa đông |
- Dựa vào đặc tính thích nghi với nhiệt độ, thực vật cũng phân hóa thành :
- Thực vật xứ nóng .
- VD : xương rồng, thanh long,…
- Thực vật xứ lạnh
- VD : thông, tùng, dương, bạch đàn…
2) Đối với động vật
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của động vật.
- Nhiệt độ môi trường tăng lên làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể động vật. Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao chu kì sống của chúng càng ngắn.
BẢNG SO SÁNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG VẬT DO ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ
| Động vật xứ nóng | Động vật xứ lạnh |
Bộ lông | thưa, ngắn | dày, dài |
Lớp mỡ dưới da | mỏng | dày |
Kích thước cơ thể | nhỏ | to |
Một số hoạt động | đào hang, hoạt động ban đêm | hoạt động ban ngày |
- Dựa vào đặc tính thích nghi với nhiệt độ của môi trường, động vật được chia làm 2 nhóm :
- Động vật biến nhiệt : có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
- VD : ếch nhái, bò sát, vi sinh vật
- Động vật hằng nhiệt : có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
- VD : chim, thú, con người
III. ĐỘ ẨM
1) Đối với thực vật
- Nước là thành phần quan trọng, chiếm từ 50 % đến 98 % khối lượng của cây.
- Độ ẩm của không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.
BẢNG SO SÁNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM
Cây sống nơi ẩm ướt | Cây sống nơi khô hạn | |
Nơi thiếu ánh sáng | Nơi nhiều ánh sáng | cơ thể mọng nước, lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai. |
phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển | phiến lá hẹp, mô giậu phát triển |
- Dựa vào đặc tính thích nghi với độ ẩm của môi trường, thực vật được chia làm 2 nhóm:
- Thực vật ưa ẩm
- VD : sen, súng, lục bình,…
- Thực vật chịu hạn :
- VD : xương rồng, thanh long,…
2) Đối với động vật
- Nước là thành phần quan trọng, chiếm từ 50 % đến 99 % khối lượng của động vật.
- Độ ẩm của không khí và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
BẢNG SO SÁNH MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG VẬT DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM
Động vật sống nơi ẩm ướt | Động vật sống nơi khô ráo |
da trần, trơn, thoát hơi nước nhanh | da có vảy sừng chống mất nước tích nước ở một số bộ phận trong cơ thể |
- Dựa vào đặc tính thích nghi với độ ẩm của môi trường, động vật được chia làm 2 nhóm:
- Động vật ưa ẩm :
- VD : ếch, nhái, rết,…
- Động vật ưa khô :
- VD : lạc đà, thằn lằn, cú…
C. ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ HỬU SINH LÊN ĐỜI SỐNG CỦA SINH VẬT
I. NHÂN TỐ CÁC SINH VẬT KHÁC
QUAN HỆ CÙNG LÒAI
1.Định nghĩa chung :
Các cá thể cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể và một số loại quan hệ thường gặp
2.Phân lọai
a)Quan hệ hỗ trợ:
- Các cá thể có xu hướng tụ tập bên nhau tạo thành quần tụ cá thể, tạo điều kiện cho các cá thể trong quần tụ bảo vệ nhau tốt hơn, gây nên sự đua tranh tìm kiếm thức ăn, khà nẳng sử dụng thức ăn nhiều hơn, có hiệu quả hơn; kích thước quần tụ vừa phải tạo điều kiện thuận lợi cho sự bảo tồn, phát triển của loài, giảm mức cạnh tranh, phân bố hợp lí các điều kiện sống cho từng nhóm cá thẻ của loài.
- VD : Cây sống thành nhóm để chống gió, chống mất nước
Trâu rừng sống thành bầy để bảo vệ lẫn nhau, chia sẻ nguồn thức ăn cho nhau
b)Quan hệ cạnh tranh
- Khi gặp điều kiện bất lợi ( thiếu thức ăn, nơi sinh sống chật chội, con đực tranh giành nhau con cái,…) thì các cá thể trong quần tụ cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn đến sự cách li một số cá thể, giảm nhẹ cạnh tranh, ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn dự trữ. Mặt khác, sư phân hóa về nơi ăn, chỗ ở góp phần vào sự tiến hóa của loài. Mật độ quần thể càng lớn thì sự cạnh tranh cùng loài càng diễn ra gay gắt.
- VD : tranh giành cỏ trên đồng giữa những con bò,…
QUAN HỆ KHÁC LOÀI
1.Định nghĩa chung
- Quan hệ giữa các cá thể khác loài chủ yếu xoay quanh vấn đề dinh dưỡng và nơi ở.
2.Phân loại
a) Quan hệ hỗ trợ
- Quan hệ hỗ trợ là những mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật tham gia quan hệ này.
→ Quan hệ cộng sinh
- Quan hệ cộng sinh là quan hệ hỗ trợ giữa hai loài sinh vật trong đó hai bên đều có lợi, mỗi bên chỉ có thể sống, phát triển và sinh sản được khi dực vào sự hỗ trợ của bên kia về cả dinh dưỡng lẫn nơi ở.
- Đây là mối quan hệ sinh thái cực kì phổ biến trong các quần xã sinh vật trên đất liền và dưới nước, đóng vai trò quan trọng trong việc hợp thành các dạng sống chính trên Trái Đất.
- VD : Cá hề và hải quỳ bảo vệ khỏi các loài thiên địch
- Tảo và địa y : các sợi nấm của địa y hút nước và muối khoáng của môi trường cung cấp cho tào; tảo kết hợp những thành phần đó với ánh sáng mặt trời, thực hiện quang hợp tạo chất hữu cơ nuôi sống cả hai.
- Vi khuẩn sống trong trong nốt sần ở rễ cây họ đậu giúp tổng hợp Nitơ tự do trong không khí thành đạm có giá trị dinh dưỡng.
→ Quan hệ hợp tác
- Quan hệ hợp tác cũng giống như quan hệ cộng sinh, tuy nhiên hai bên không phụ thuộc chặt chẽ vào nhau, không nhất thiết phải thường xuyên sống với nhau.
- VD : Nhạn biển và cò làm tổ cùng nhau thành tập đoàn
→ Quan hệ hội sinh
- Quan hệ hội sinh là quan hệ hỗ trợ giữa hai loài sinh vật, nhưng chỉ có lợi cho một bên, bên kia không có lợi cũng không bị hại. Có 2 dạng hội sinh phổ biến
- Hiện tượng ở gửi
- VD : Địa y sống bám trên cành cây
- Hiện tượng phát tán nhờ
- VD : Cá ép bám vào rùa biển để được đưa đi xa.
b) Quan hệ đối địch
- Quan hệ đối địch là quan hệ giữa các cá thể khác loài có tính chất phổ biến trong thiên nhiên. Mối quan hệ này rất phức tạp, diễn biến theo thời gian, không gian, ảnh hưởng ở những mức độ khác nhau trong từng chu kỳ sinh trưởng và phát triển của các loài, đảm bảo sự sinh tồn của các loài trong hệ sinh thái.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết nâng cao Chủ đề ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.