Lý thuyết Bệnh truyền nhiễm - Miễn dịch - Sinh học 10

Bệnh truyền nhiễm – Miễn dịch

I. Bệnh truyền nhiễm

a) Khái niệm

  • Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thể lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
  • Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn, virut, vi nấm, động vật nguyên sinh,…
  • Điều kiện gây bệnh: độc lực, số lượng đủ lớn, con đường xâm nhập thích hợp.

b)Phương thức lây truyền

  • Truyền ngang
    • Qua đường hô hấp: sol khí bắn ra hoặc do hắt hơi.
    • Qua đường tiêu hóa: vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm.
    • Qua tiếp xúc trực tiếp: qua vết thương, quan hệ tình dục,…
    • Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt.
  • Truyền dọc
    • Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.

Description: http://www.baitap123.com/editor/fileman/Uploads/Sinh%20hoc%2010/Virus/13.png

Description: http://www.baitap123.com/editor/fileman/Uploads/Sinh%20hoc%2010/Virus/14.png

c) Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut

  • Bệnh đường hô hấp
    • VD: bệnh viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp cấp (SARS),…
    • Tác nhân gây bệnh: 90% là do virut. 
    • Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí  niêm mạc  mạch máu  tới các cơ quan của đường hô hấp.
  • Bệnh đường tiêu hoá
    • VD: quai bị, tiêu chảy, viêm gan,…
    • Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng  nhân lên trong mô bạch huyết  xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài.
  • Bệnh hệ thần kinh
    • VD: bệnh dại, viêm màng não, bại liệt,…
    • Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập vào cơ thể  vào máu hoặc dây thần kinh ngoại vi  hệ thần kinh trung ương.
  • Bệnh đường sinh dục
    • VD: mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung,…
    • Con đường xâm nhập: Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục
  • Bệnh da
    • VD: đậu mùa, mụn cơm, sởi…
    • Con đường xâm nhập:
    • Virut xâm nhập vào cơ thể  máu  da.
    • Lây trực tiếp qua tiếp xúc.

Description: http://www.baitap123.com/editor/fileman/Uploads/Sinh%20hoc%2010/Virus/15.png

II. Miễn dịch

6.9.1. Khái niệm miễn dịch

  • Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.

6.9.2. Phân loại miễn dịch

Description: http://www.baitap123.com/editor/fileman/Uploads/Sinh%20hoc%2010/Virus/16.png

a. Miễn dịch không đặc hiệu

  • Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.
    • Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể: 
    • Da, niêm mạc chống không cho vi sinh vật xâm nhập.
    • Tuyến nhung mao chuyển động đẩy các vi sinh vật ra ngoài.
    • Nước mắt rửa trôi vi sinh vật ra khỏi cơ thể.
    • Dịch axit của dạ dày phá hủy vi sinh vật mẫn cảm axit, dịch mật phân hủy vỏ ngoài chứa lipit.
    • Đại thực bào và bạch cầu trung tính tiêu diệt các vi sinh vật nhờ cơ chế thực bào.
  • Đặc điểm: Miễn dịch không đặc hiệu không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc với các kháng nguyên.

b. Miễn dịch đặc hiệu

  • Miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.

b1. Miễn dịch thể dịch 

  • Là miễn dịch sản xuất ra kháng thể nằm trong thể dịch như máu, sữa, dịch bạch huyết.
  • Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể.

b2. Miễn dịch tế bào 

  • Là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc có nguồn gốc từ tuyến ức.
  • Cơ chế: Khi tế bào T phát hiện  tế bào khác bị nhiễm thì nó sẽ tiết ra prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm, khiến virut không thể nhân lên.
  • Miễn dịch tế bào có vai trò quan trọng đối với những bệnh do virut gây ra.

Trên đây là Lý thuyết ôn tập chương - Sinh học 10 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?