BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10
Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np3 D. (n-1)d10ns2np4
Câu 2. Các nguyên tử nhóm halogen đều có :
A. 3e ở lớp ngoài cùng B. 5e ở lớp ngoài cùng
C. 7e ở lớp ngoài cùng D. 8e ở lớp ngoài cùng
Câu 3. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 riêng biệt trong các lọ mất nhãn ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím và dung dịch AgNO3..
C. Quỳ tím D. Đá vôi.
Câu 4. Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. CaCO3 B. KMnO4 C.(NH4)2SO4 D. NaHCO3
Câu 5. Cho 8,7g MnO2 tác dụng với dd axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là:
A. 2 lít B. 2,905 lít C.1,904lít. D. 1,82 lít
Câu 6. Cho 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng của Al, Mg lần lượt là:
A. 69,23%; 30,77% B. 51,92%; 48,08% C. 38,46%; 61,54% D. 34,6%; 65,4%
Câu 7. Cho phản ứng SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Clo đóng vai trò là
A. chất oxi hóa. B. chất khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. chất tạo môi trường
Câu 8. Khi clo hóa 20 gam một hỗn hợp bột gồm Mg và Cu cần phải dùng 1,12 lít khí clo (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Mg trong hỗn hợp là :
A. 36% B. 32% C. 34% D. 38%
Câu 9. Khí Clo có thể điều chế trong PTN bằng phản ứng nào dưới đây ?
A. 2NaCl → 2Na + Cl2
B. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
C. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 5Cl2 + 2MnCl2 + 8H2O
D. 2HCl đpdd → H2 + Cl2
Câu 10. Nước Giaven là hỗn hợp của các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O B. NaCl, NaClO, H2O
C. NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaClO4, H2O
Câu 11. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 B. S + O2 → SO2
C. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O D. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
Câu 12. Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là
A. Na2SO3 B. NaHSO3
C. Na2SO4 D. Hỗn hợp Na2SO3 và NaHSO3
Câu 13: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g B. 21,7g C. 13,2 g D. 16,725
Câu 14. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. O3 B. H2SO4 C. H2S D. SO2
Câu 15. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại ?
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 16. Hãy chỉ ra nhận xét sai, khi nói về khả năng phản ứng của oxi:
A. O2 phản ứng trực tiếp với hầu hết kim loại.
B. O2 phản ứng trực tiếp với tất cả các phi kim.
C. O2 tham gia vào quá trình xảy ra sự cháy, sự gỉ, sự hô hấp.
D. Những phản mà O2 tham gia đều là phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 17. Cho các phản ứng sau:
1. 2SO2 + O2 → 2SO3 2. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
3. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr 4. SO2 +NaOH → NaHSO3.
Các phản ứng mà SO2 có tính khử là
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 1, 3 D. 1, 4
Câu 18. Cho 12 gam hỗn hợp gồm hai kim lọai đồng và sắt tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). Hàm lượng phần trăm theo khối lượng của sắt và khối lượng của các muối trong dung dịch thu được là:
A. 46,67% và 36 g. B. 54,33% và 36 g. C. 46,67% và 56 g. D. 54,33% và 56 g.
Câu 19. Để pha loãng dd H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào trong các cách sau đây:
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều. B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.
C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều. D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Câu 20. Cho 2,4g kim loại M tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng. Cho khí sinh ra (SO2) hấp thụ hết vào 52,5ml dd NaOH 2M. Sau p/ư cô cạn dd thu được 5,925g chất rắn. Kim loại M là:
A. Ag B. Cu C. Fe D. Al
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập ôn tập chương Halogen môn Hóa học 10, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!