Lí thuyết bồi dưỡng HSG chủ đề Di truyền liên kết Sinh học 9 năm 2020

LÍ THUYẾT BỒI DƯỠNG HSG CHỦ ĐỀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT

SINH HỌC 8 NĂM 2020

I. Giải thích thí nghiệm:

- Thí nghiệm: Moocgan cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được FB có tỉ lệ kiểu hình là: 1 xám, dài : 1 đen, cụt

- Giải thích

Bước 1: Quy ước gen:

     - Vì P thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt và F1 toàn thân xám, dài.

- Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

+ Thân xám là trội, ký hiệu: A,   thân đen là lặn, ký hiệu: a

+ Cánh dài là trội, ký hiệu: B,   cánh cụt là lặn, ký hiệu: b

                                   (F1 dị hợp tử 2 cặp gen (tức Aa,  Bb)

Bước 2: biện luận xác định kiểu gen P:

Trong lai phân tích: FB phân ly theo tỷ lệ: 1 Xám, Dài : 1 Đen, Cụt (tỷ lệ 1 : 1) chứ không phải là 1 : 1 : 1 : 1 , mặc dù đây là phép lai phân tích của 2 cặp tính trạng.

                  FB có 2 tổ hợp = 2 loại giao tử  x 1 loại giao tử.

Trong khi đó ruồi cái đen, cụt (kiểu hình lặn) chỉ cho 1 loại giao tử ab , như vậy ruồi đực F1 phải cho cho 2 loại giao tử AB = ab = 50% ( khác với F1 cho 4 loại giao tử như trong phân ly độc lập của Menđen)

Như vậy: Trong quá trình phát sinh giao tử ở ruồi đực F1:

  ▪ Gen A và B đã di truyền (phân ly) cùng nhau do cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể kí hiệu là AB

  ▪ Gen a và b luôn di truyền (phân ly) cùng nhau phân ly cùng nhau do cùng nằm trên nhiễm sắc thể tương đồng còn lại, kí hiệu là ab 

Vậy 2 Tính trạng màu thân và độ dài cánh đã di truyền liên kết với nhau.

Điều đó chứng tỏ gen A và gen B , gen a và gen b phải cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể (tức AB và ab) hay còn gọi là liên kết gen.

Vì vậy ta có kiểu gen P như sau:

           - P thuần chủng thân xám, cánh dài có kiểu gen:   

            - P thuần chủng thân đen, cánh cụt có kiểu gen:   

Bước 3: Lập sơ đồ lai:

P(t/c)     :          (xám, dài)     x     (đen, cụt)

Gp   :              AB                                ab  

  F1  :                                   (xám , dài)

Lai phân tích:                

                F1 :        ♂      (xám, dài)  x  cái   (đen, cụt)

               G  :     1/2 AB   ,    1/2 ab                     1 ab

             FB  :                     1        :       1  .

       Tỉ lệ kiểu hình :     1 xám, dài        :      1 đen, cụt

Vậy: “ Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào”.

II. Phân biệt định luật phân ly độc lập và hiện tượng di truyền liên kết về 2 cặp tính trạng.

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

P (t/c):

       AABB (V, T)      x    aabb (X, N)

Gp   :   1 AB                           1 ab

F1  :                 AaBb  (100% vàng - trơn)

.....................................................................

Lai phân tích:

F1: AaBb (V,T)      x         aabb (X,N)

G:  1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab     1ab 

FB :  1AaBb : 1Aabb  :  1aaBb  :  1aabb

- Tỷ lệ kiểu hình: 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 :1)

P(t/c):   

  (xám, dài)   x     (đen, cụt)

Gp:   1 AB                          1 ab

  F1  :      mm  (100% xám , dài)              

.............................................................

Lai phân tích:

F1  ♂  (X, D)   x   ♀  (Đ, C)

 G  : 1/2 AB ,   1/2 ab               1 ab

FB :    1           :            1 

- Tỉ lệ kiểu hình : 1 xám, dài  :  1 đen, cụt

 (2 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1)

 

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

1, Trường hợp F1  x  F1:

F1: AaBb (V,T)   x    F1:  AaBb (V,T)

G:  mỗi cơ thể cho 4 loại giao tử

         1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Tỷ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 :1)

1, Trường hợp F1  x  F1 (dị hợp – 2 gen trội cùng nằm trên 1 NST, 2 gen lặn cùng nằm trên 1 NST của cặp tương đồng):      

F1:    (X, D)        x       (X, D)

G  : 1/2 AB , 1/2 ab        1/2 AB , 1/2  ab

F2:       1     :  2   :   1 

Tỉ lệ kiểu hình :

          3 xám, dài  :  1 đen, cụt

  (2 loại  kiểu hình với tỷ lệ 3 : 1)

 

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

2, Trường hợp:

F1: AaBb (V,T)   x     F1: AaBb (V,T)

G:  mỗi cơ thể cho 4 loại giao tử

         1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Tỷ lệ kiểu hình: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 9 : 3 : 3 :1)

2, Trường hợp: mỗi NST có 1 gen trội và 1 gen lặn (của cặp tương đồng):

F1:        (X, D)       x       (X, D)

G: 1/2 Ab , 1/2 aB       1/2 Ab , 1/2  aB

F2:  1     :    2    :    1  

Tỉ lệ kiểu hình : 1 xám, cụt : 2 xám, dài  :  1 đen, dài

(3 loại kiểu hình với tỷ lệ 1: 2 : 1)

 

Di truyền phân ly độc lập

Di truyền liên kết

3, Trường hợp:

F1:  Aabb (V, N)       x     aaBb (X, T)

G: 1/2 Ab , 1/2 ab        1/2 aB , 1/2 ab

F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1)

3, Trường hợp: 1 NST có 1 gen trội và 1 gen lặn, 1 NST có 2 gen lặn (của cặp tương đồng):              

F1:      (X, C)      x      (Đ, D)

G: 1/2 Ab , 1/2 ab        1/2 aB , 1/2 ab

F2:  1   : 1  : 1  : 1

1 Xám, Dài : 1 Xám, Cụt : 1 Đen, Dài : 1 Đen, Cụt

(4 loại kiểu hình với tỷ lệ 1 : 1 : 1 : 1)

---

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lí thuyết bồi dưỡng HSG chủ đề Di truyền liên kết Sinh học 9 năm 2020. Để xem thêm các tài liệu khác các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?