Hướng dẫn giải chi tiết đề thi THPTQG môn Hóa năm 2018- Mã đề 203

HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2018

MÔN HÓA HỌC- MÃ ĐỀ 203

 

41D

42C

43A

44A

45C

46D

47A

48C

49D

50C

51D

52C

53A

54D

55B

56B

57A

58B

59B

60B

61C

62B

63C

64D

65A

66D

67B

68C

69A

70A

71A

72C

73B

74D

75B

76B

77B

78D

79B

80D

 

 

Câu 41: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. K2HPO4.                B. NaHSO4.                C. NaHCO3.               D. KCl.

Câu 42: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Polistiren.               B. Polipropilen.           C. Tinh bột.                 D. Polietilen.

Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?

A. H2SO4.                   B. NaCl.                       C. Na2SO4.                  D. KCl.

HD:  

\(2Al{(OH)_3}\, + \,3{H_2}S{O_4}\, \to \,A{l_2}{(S{O_4})_3}\, + \,6{H_2}O\)

Câu 44: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là:

A. (C6H10O5)n.             B. C12H22O11.              C. C6H12O6.                D. C2H4O2.

Câu 45: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch:

A. NaCl.                          B. KCl.                        C. CaCl2.                     D. NaNO3.

HD:  

\(N{a_2}C{O_3}\, + \,CaC{l_2}\, \to CaC{O_3} \downarrow \, + \,2NaCl\)

Câu 46: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là:

A. đá vôi.                    B. muối ăn.                 

C. thạch cao.               D. than hoạt tính.

Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3?

A. NaOH.                   B. HCl.                        C. H2SO4.                   D. HNO3.

Câu 48: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất?

A. Ag.                         B. Al.                          C. Cr.                          D. Fe.

Câu 49: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

A. Axetilen.                B. Propilen.                 C. Etilen.                     D. Metan.

Câu 50: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là:

A. +2.                          B. +3.                          C. +6.                          D. +4.

Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH3COOH là:

A. axit fomic.              B. ancol etylic.            C. anđehit axetic.        D. axit axetic.

Câu 52: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:

A. cacbon.                   B. kali.                         C. nitơ.                        D. photpho.

Câu 53: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 20,0.                       B. 5,0.                         C. 6,6.                         D. 15,0.

HD:

\({n_{CaC{O_3}}}\, = \,{n_{C{O_2}}}\, = \,4{n_{F{e_3}{O_4}}}\, = \,0,2\,mol\, \Rightarrow \,{m_{CaC{O_3}}}\, = \,20\,gam\)  

Câu 54: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 4.                            B. 3.                            C. 2.                            D. 1.

HD:  

(a) Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓                               

(b) Không phản ứng

(c) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O                                   

(d) Không phản ứng

Câu 55: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là:

A. 4,0 gam.                 B. 8,0 gam.                  C. 2,7 gam.                 D. 6,0 gam.

HD:  

\({n_{Al}}\, = \,\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{1,5}}\, = \,0,1\,mol\, \Rightarrow \,{m_{Al}}\, = \,2,7\,gam\, \Rightarrow \,{m_{MgO}}\, = \,8\,gam\)

Câu 56: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là:

A. 7,2.                         B. 3,6.                         C. 1,8.                         D. 2,4.

HD:  

\({n_{fruc}}\, = \,\frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,02\,mol\, \Rightarrow \,m\, = \,3,6\,gam\)

Câu 57: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. HCOOCH3.           B. CH3COOCH3.       

C. CH3COOC2H5.      D. C2H5COOCH3.

Câu 58: Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là:

A. 3.                            B. 2.                            C. 1.                            D. 4.

HD:  

glyxin; axit glutamic

Câu 59: Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên.

Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3

A. có kết tủa màu nâu đỏ.                              

B. có kết tủa màu vàng nhạt.

C. dung dịch chuyển sang màu da cam.        

D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

HD:  

\(\begin{array}{l}
Ca{C_2}\, + \,2{H_2}O\, \to \,Ca{(OH)_2}\, + \,{C_2}{H_2} \uparrow \\
{C_2}{H_2}\, + \,AgN{O_3}\, + \,N{H_3}\, \to \,{C_2}A{g_2} \downarrow \, + \,N{H_4}N{O_3}
\end{array}\)

Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 20,60.                          B. 20,85.                 C. 25,80.                   D. 22,45.

HD:  

\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}O}}\, = \,{n_{NaOH}}\, = \,0,25\,mol\\
BTKL\, \Rightarrow \,m\, = \,{m_{m.khan}}\, + \,{m_{{H_2}O}}\, - \,{m_{NaOH}}\, = \,20,85\,gam
\end{array}\)

Câu 61: Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Dung dịch AgNO3/NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

 

Các chất X; Y; Z lần lượt là:

A. tinh bột; anilin; etyl fomat.                        B. etyl fomat; tinh bột; anilin.

C. tinh bột; etyl fomat; anilin.                        D. anilin; etyl fomat; tinh bột.

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,15.                       B. 0,25.                       C. 0,10.                       D. 0,06.

HD:  

\({n_{C{O_2}}}\, = \,0,28\,mol;\,{n_{{H_2}O}}\, = \,0,34\,mol\)

Gọi công thức trung bình của X là CxHy

\( \Rightarrow \,x\, = \,\frac{{0,28}}{{0,16}} = 1,75;\,y\, = \,\frac{{0,34.2}}{{0,16}} = 4,25\)  

Trong 10,1 gam X có \({n_X}\, = \,\frac{{10,1}}{{12.1,75\, + \,4,25}} = 0,4\,mol\)

X có hệ số bất bão hòa \(k\, = \,\frac{{2.1,75 + 2 - 4,25}}{2} = 0,625\) hay 1 mol X phản ứng với 0,625 mol Br2

\( \Rightarrow \,a\, = \,{n_{B{r_2}}}\, = \,0,625.0,4\, = \,0,25\,mol\)

Câu 63: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2.

(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3.

(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 5.                            B. 2.                            C. 3.                            D. 4.

HD:  

(a) Không phản ứng

(b) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

(c) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓

(d) Na2O + H2O → 2NaOH

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

(e) 4Ba(OH)2 dư + Cr2(SO4)3 → Ba(CrO2)2 + 3BaSO4↓ + 4H2O

(g) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Câu 64: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:

A. 17,96.                   B. 16,12.                    C. 19,56.                     D. 17,72.

HD:  

Từ số C của các muối ⇒ X có 55C ⇒ X là C55HxO6

C55HxO6 + (0,25x + 52)O2  → 55CO2 + 0,5xH2O

                         1,55              →         1,1

⇒ x = 102

nX = 1,1/55 = 0,02 ⇒ mX = 17,16

= 0,02 và nNaOH = 0,06

Bảo toàn khối lượng ⇒ m muối = mX + mNaOH –  = 17,72

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Thi trắc nghiệm trực tuyến THPT QG môn Hóa học

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung hướng dẫn làm bài môn môn Hóa THPT QG năm 2018- Mã đề 203. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?