Hướng dẫn giải các bài toán về trung bình cộng của các số cấp tiểu học

CÁC BÀI TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG

1. Lý thuyết cần nhớ

1.1. Tìm trung bình cộng của các số

Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số, ta tính tổng của các số đó rồi lấy kết quả chia cho số các số hạng.

Trung bình cộng = Tổng các số chia Số các số hạng

Nếu bài toán cho trung bình cộng và số các số hạng, thì Tổng các số = Trung bình cộng nhân Số số hạng.

Nếu bài toán cho tổng các số hạng và trung bình cộng thì Số các số hạng = Tổng các số chia Trung bình cộng

Ví dụ 1. Tìm trung bình cộng của hai số 1 và 17.

Hướng dẫn.

Ta có tổng của hai số là 1+17=18.

Số các số hạng là: 2.

Trung bình cộng của hai số đã cho là: 18:2=9.

Ví dụ 2. Tìm trung bình cộng của các số sau: 6, 9, 13, 28.

Hướng dẫn.

Tổng của các số là: 6 + 9 + 13 + 28 = 56;

Số các số hạng là: 4;

Trung bình cộng của bốn số đã cho là: 56 : 4 = 14.

Ví dụ 3. Biết trung bình cộng của ba số là 10. Tìm tổng của ba số đó.

Hướng dẫn.

Trung bình cộng của ba số là: 10;

Số các số hạng là: 3;

Tổng của ba số đã cho là: 10 x 3 = 30.

Ví dụ 4. Tổng các số bằng 240 và trung bình cộng của các số là 60. Tìm số lượng các số?

Hướng dẫn.

Tổng của các số là: 240;

Trung bình cộng của các số đã cho là: 60;

Số các số hạng là: 240:60=4.

1.2. Phương pháp giải toán trung bình cộng

Bước 1: Xác định số lượng các số hạng có trong bài toán;

Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được;

Bước 3: Trung bình cộng = “Tổng các số hạng” chia “số các số hạng có trong bài toán”;

Bước 4: Kết luận.

Ví dụ. Trường TH Lương Thế Vinh có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 17 cây, lớp 4B trồng được 13 cây, lớp 4C trồng được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

Hướng dẫn.

Có lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây nên số các số hạng là 3;

Tổng các số hạng bằng tổng số cây mà 3 lớp đã trồng: 17 + 13 + 15 = 45 (cây);

Trung bình mỗi lớp trồng được số cây là: 45 : 3 = 15 (cây).

1.3. Giải toán trung bình cộng bằng phương pháp “giả thiết tạm”

Phương pháp giả thiết tạm là cách thường dùng khi giải toán trung bình cộng lớp 4. Ngoài việc áp dụng các quy tắc cơ bản khi tìm số trung bình cộng ta cần đặt các giả thiết tạm thời để bài toán trở nên đơn giản hơn.

Ví dụ 1. Lớp 4A có 48 học sinh, lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 2 học sinh. Hỏi lớp 4B có bao nhiêu học sinh.

Hướng dẫn.

Cách 1: Phương pháp giả thiết tạm

Nếu chuyển 2 học sinh từ lớp 4B sang lớp 4A thì lúc này số học sinh trung bình của 2 lớp vẫn không thay đổi và số học sinh mỗi lớp bằng nhau (Vì lớp 4B có số học sinh nhiều hơn trung bình số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 2 học sinh);

Suy ra, số học sinh của lớp 4A hay số học sinh mỗi lớp lớp là: 48 + 2 = 50 (học sinh);

Số học sinh lớp 4B là: 50 + 2 = 52 (học sinh);

Đáp số: Lớp 4B có 52 (học sinh).

Cách 2: 

Nếu trung bình số học sinh của hai lớp tăng thêm 2 học sinh thì số học sinh của hai lớp tăng thêm: 2 x 2 = 4 (học sinh).

Nếu lớp 4A có thêm 4 học sinh thì trung bình số học sinh của hai lớp tăng thêm 2 học sinh và bằng số học sinh của lớp 4B (bằng luôn số học sinh lớp 4A lúc đó);

Suy ra, số học sinh lớp 4B là: 48 + 4 = 52 (học sinh);

Đáp số: Lớp 4B có 52 (học sinh).

Ví dụ 2. Rạp Kim Đồng một buổi chiếu phim bán được 500 vé gồm hai loại 2000đ và 3000đ. Số tiền thu được là 1120000đ. Hỏi số vé bán mỗi loại là bao nhiêu?

2. Các ví dụ dạng toán về trung bình cộng lớp 4

Bài 1. Xe thứ nhất trở được 45 tấn hàng, xe thứ hai trở được 53 tấn hàng, xe thứ ba trở được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là 5 tấn. Hỏi xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng.

Hướng dẫn. Muốn biết xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng, ta cần tìm trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được.

Trung bình cộng số tấn hàng hai xe đầu trở được là: (45 + 53) : 2 = 49 (tấn);

Xe thứ ba trở được số tấn hàng là: 49 + 5 = 54 (tấn);

Đáp số: 54 (tấn).

Bài 2. Có hai thùng dầu, trung bình mỗi thùng chứa 38 lít dầu. Thùng thứ nhất chứa 40 lít dầu. Tính số lít dầu của thùng thứ hai.

Hướng dẫn.

Bài này không yêu cầu chúng ta đi tìm trung bình cộng mà yêu cầu đi tìm số lít dầu ở thùng thứ hai. Vậy bước đầu tiên chúng ta cần tính tổng số lít dầu của cả hai thùng.

Tổng số lít dầu ở cả hai thùng là: 38 x 2 = 76 (lít);

Số lít dầu của thùng thứ hai là: 76 – 40 = 36 (lít).

Đáp số: 36 (lít).

Bài 3. Tìm trung bình cộng của các số sau

$1, 3, 5, 7, 9$;

$0, 2, 4, 6, 8, 10$.

Hướng dẫn.

Trung bình cộng của 5 số là:

(1+3+5+7+9):5=5.(1+3+5+7+9):5=5.

Trung bình cộng của 6 số là:

(0+2+4+6+8+10):6=5.(0+2+4+6+8+10):6=5.

Nhận xét: Từ ví dụ trên ta thấy trung bình cộng của dãy cách đều bằng:

Số ở chính giữa nếu dãy có số số hạng là lẻ.

Trung bình cộng 2 số ở giữa nếu dãy có số số hạng là chẵn.

Trung bình cộng = (số đầu + số cuối) : 2

Bài 4. Tìm 5 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng bằng 2011.

Hướng dẫn. Dựa vào nhận xét ở bài trước, ta dễ dàng xác định được bài toán gồm trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp. Do đó trung bình cộng của 5 số này là số chính giữa.

Số thứ 3 (số chính giữa trong 5 số) là: 2011

Số thứ 2 là: 2011 – 2 = 2009

Số thứ nhất là: 2009 – 2 = 2007

Số thứ 4 là: 2011 + 2 = 2013

Số thứ 5 là: 2013 + 2 = 2015

Bài 5. Biết tuổi trung bình của 30 học sinh trong một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của cô và 30 học sinh sẽ là 10 tuổi. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

Hướng dẫn.

Tổng số tuổi của 30 học sinh là: 9 x 30 = 270 (tuổi).

Số người có trong lớp kể cả cô giáo chủ nhiệm: 30 + 1 = 31 (người)

Tổng số tuổi của 31 người (kể cả cô giáo) là: 10 x 31 = 310 (tuổi)

Số tuổi của cô giáo chủ nhiệm là: 310 – 270 = 40 (tuổi)

Đáp số: 40 (tuổi)

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tìm trung bình cộng của các số sau:

10; 17 ; 24; 37
b) 1; 4; 7; 10; 13; 16; 19; 22; 25
c) 2; 6; 10; 14; 18; 22; 26; 30; 34; 38
d) 1; 2; 3; 4; 5;…; 2014; 2015
e) 5; 10; 15; 20;….; 2000; 2005

Bài 2. Trung bình cộng của 3 số bằng 25. Biết số thứ nhất là 12; số thứ hai là 40. Tìm số thứ 3.

Bài 3. Trung bình cộng của 3 số là 35. Tìm số thứ ba, biết số thứ nhất gấp đôi số thứ hai, số thứ hai gấp đôi số thứ ba.

Bài 4. Tìm 5 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 126.

Bài 5. Tuổi trung bình cộng của cô giáo chủ nhiệm và 30 học sinh lớp 4A là 12 tuổi . Nếu không kể cô giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình cộng của 30 học sinh là 11. Hỏi cô giáo chủ nhiệm bao nhiêu tuổi?

Bài 6. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình cộng thêm 6 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng của cả 4 bạn. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi?

Bài 7. Lân có 20 viên bi. Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân. Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Quý có bao nhiêu viên bi?

Bài 8. Trọng lượng của năm gói hàng trong một thùng hàng lần lượt là 700g, 800g, 800g, 850g và 900g. Hỏi phải bỏ thêm một gói hàng nặng bao nhiêu gam vào thùng đó để trọng lượng trung bình của cả sáu gói sẽ tăng thêm 40g?

Bài 9. Lớp 5A và 5B trồng được một số cây. Biết trung bình cộng số cây 2 lớp đã trồng được là 235. Nếu lớp 5A trồng thêm 80 cây và lớp 5B trồng thêm 40 cây thì số cây 2 lớp bằng nhau. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.

Bài 10. Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 21, của số thứ hai và số thứ ba bằng 26. Tìm 3 số đó.

Bài 11. Trung bình cộng của 4 số bằng 25. TBC của 3 số đầu bằng 22, TBC của 3 số cuối bằng 20. Tìm TBC của số thứ hai và số thứ ba?

Bài 12. Tìm 3 số tự nhiên A, B, C biết trung bình cộng của A và B là 20, trung bình cộng của B và C là 25 và trung bình cộng của A và C là 15.

Bài 13. Trung bình cộng của 2 số bằng 57. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 105. Tìm 2 số đó.

Bài 14. Khối lớp 4 của một trường Tiểu học có ba lớp. Biết rằng lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 26 học sinh. Trung bình số học sinh hai lớp 4A và 4C nhiều hơn trung bình số học sinh của ba lớp là 2 học sinh. Tính số học sinh lớp 4C?

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Hướng dẫn giải các bài toán về trung bình cộng của các số cấp tiểu học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?