Bài tập SGK Toán lớp 5 Hỗn số.
-
Bài tập 1 trang 11 VBT Toán 5 tập 1
Viết (theo mẫu)
a)
\( \displaystyle \displaystyle 1{1 \over 4}\)
Đọc : Một và một phần tư
b)
............................................................
c)
............................................................
d)
............................................................
-
Bài tập 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số :
-
Bài tập 3 trang 12 VBT Toán 5 tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Giải thích vì sao: \(\displaystyle 3{1 \over 4} = {{13} \over 4}\)
Ta có: \(\displaystyle 3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = ..................\)
-
Bài tập 1 trang 12 VBT Toán 5 tập 1
Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu)
Mẫu: \(\displaystyle 5{1 \over 2} = {{5 \times 2 + 1} \over 2} = {{11} \over 2}\)
a) \(\displaystyle 3{1 \over 5} =\; ...................\)
b) \(\displaystyle 8{4 \over 7} = \;...................\)
c) \(\displaystyle 12{5 \over {12}} =\; .................\)
-
Bài tập 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu) :
a) \(\displaystyle 3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = \;...............\)
b) \(\displaystyle 8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = \;...............\)
c) \(\displaystyle 6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} =\;..............\)
d) \(\displaystyle 9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = \;................\)
-
Bài tập 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính :
a) \(\displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = .....................\)
b) \(\displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = ......................\)
c) \(\displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = ..............\)