Bài 27 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Câu b:
Câu c:
Bài 28 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đặt
Câu b:
Câu c:
Bài 29 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau trên khoảng đã cho rồi dùng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tính gần đúng nghiệm của chúng (tính chính xác đến hàng phần trăm):
a.
b.
c.
d. 5−3tan3x = 0 trên
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có:
Phương trình
Câu b:
Ta thấy
Câu c:
Nghiệm gần đúng của phương trình trong khoảng (0;π) là
Câu d:
Trong đó β là số thực thuộc khoảng
Bài 30 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Chia 2 vế phương trình cho
Câu b:
Chia 2 vế phương trình cho
Câu c:
Chia 2 vế cho ta được:
Do
Do đó
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 31 trang 41 SGK Toán 11 nâng cao
Một vật nặng treo bởi một chiếc lò xo chuyển động lên xuống qua vị trí cân bằng. Khoảng cách h từ vật đó đến vị trí cân bằng ở thời điểm t giây được tính theo công thức h = |d| trong đó d = 5sin6t–4cos6t với d được tính bằng xentimet, ta quy ước rằng d > 0 khi vật ở phía trên vị trí cân bằng, d < 0 khi vật ở phía dưới vị trí cân bằng. Hỏi:
a. Ở thời điểm nào trong 1 giây đầu tiên, vật ở vị trí cân bằng?
b. Ở thời điểm nào trong 1 giây đầu tiên, vật ở xa vị trí cân bằng nhất?
(Tính chính xác đến
Hướng dẫn giải:
Ta có
Câu a:
Vật ở vị trí cân bằng khi d = 0, nghĩa là sin(6t–α) = 0
Ta cần tìm k nguyên dương sao cho 0 ≤ t ≤ 1
Với
Câu b:
Vật ở xa vị trí cân bằng nhất khi và chỉ khi |d| nhận giá trị lớn nhất.
Điều đó xảy ra nếu sin(6t–α) = ±1. Ta có:
Ta tìm k nguyên dương sao cho 0 ≤ t ≤ 1
Với
Bài 32 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi biểu thức sau:
a. asinx+bcosx (a và b là hằng số, a2+b2 ≠ 0) ;
b. sin2x+sinxcosx+3cos2x;
c.Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x (A, B và C là hằng số).
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Ta có:
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của asinx+bcosxx lần lượt là:
Câu b:
Ta có:
Ta có
Do đó giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của sin2x+sinxcosx+3cos2x lần lượt là:
Câu c:
Ta có:
trong đó
Vậy Asin2x+Bsinxcosx+Ccos2x đạt giá trị lớn nhất là:
Bài 33 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a.
b.
c.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
cosx = 0 không thỏa mãn phương trình.
Chia hai vế phương trình cho cos2x ≠ 0 ta được:
Phương trình vô nghiệm nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Câu b:
Các giá trị của x mà cosx = 0 không là nghiệm phương trình.
Chia hai vế phương trình cho cos2x ta được:
trong đó
Câu c:
Các giá trị của x mà cosx = 0 không là nghiệm phương trình.
Chia hai vế phương trình cho cos2x ta được:
trong đó
Bài 34 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích hoặc tích thành tổng để giải các phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Câu b:
Câu c:
Câu d:
Bài 35 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Dùng công thức hạ bậc để giải các phương trình sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Câu b:
Bài 36 trang 42 SGK Toán 11 nâng cao
Giải các phương trình sau:
a.
b.
c.
d. tanx+tan2x = sin3xcosx
e. tanx+cot2x = 2cot4x
Hướng dẫn giải:
Câu a:
ĐKXĐ:
Ta có
Câu b:
ĐKXĐ:
Ta có:
Hiển nhiên x = 800+k1800 thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = 800+k1800
Câu c:
Đặt t = tanx, với điều kiện cosx ≠ 0.
Ta có
Do đó
Vậy ta có phương trình:
Câu d:
ĐKXĐ: cosx ≠ 0 và cos2x ≠ 0. Với điều kiện đó, ta có:
Vậy phương trình có nghiệm
Câu e:
ĐKXĐ: cosx ≠ 0, sin2x ≠ 0 và sin4x ≠ 0. Tuy nhiên chỉ cần sin4x ≠ 0 là đủ (vì sin4x = 2sin2xcos2x = 4sinxcosxcos2x). Với điều kiện đó ta có:
Để là nghiệm, các giá trị này còn phải thỏa mãn điều kiện sin4x ≠ 0.
Ta có:
- Nếu k chia hết cho 3, tức là k = 3m (m ∈ Z) thì:
- Nếu k không chia hết cho 3, tức là k = 3m±1 (m ∈ Z) thì:
Vậy nghiệm của phương trình là
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Toán 11 Chương 1 Bài 3 Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 11 học tập thật tốt.
Thảo luận về Bài viết