Giải Lý 10 SGK nâng cao Chương 4 Bài 38 Va chạm đàn hồi và không đàn hồi

Bài 1 trang 181 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bắn một bi thép trực diện vào bi thủy tinh đang đứng yên. Vận tốc bi thép trước va chạm là v1, khối lượng bi thép là 3m, khối lượng bi thủy tinh là m. Tìm vận tốc hai bi sau va chạm.

Hướng dẫn giải:

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi thép trước va chạm.

  • Vận tốc bi thép:  \(\overrightarrow {v_1^\prime } = \frac{{2m\overrightarrow {{v_1}} }}{{4m}} = \frac{{\overrightarrow {{v_1}} }}{2}.\)

⇒ Bi thép chuyển động theo chiều cũ với vận tốc giảm đi một nửa

  • Vận tốc thủy tinh:  \(\overrightarrow {v_2^\prime } = \frac{{2.3m.\overrightarrow {{v_1}} }}{{4m}} = \frac{3}{2}\overrightarrow {{v_1}} \)

⇒ Bi thủy tinh chuyển động cùng chiều bi thép với tốc độ gấp rưỡi tốc độ đầu của bi thép


Bài 2 trang 181 SGK Vật lý 10 nâng cao

Trên mặt phẳng nằm ngang, một hòn bi khối lượng 15g chuyển động sang phải với vận tốc 22,5 cm/s va chạm trực diện đàn hồi với một hòn bi khối lượng 30g đang chuyển động sang trái với vận tốc 18 cm/s. sau va chạm, hòn bi nhẹ hơn chuyenr động sang trái (đổi chiều) với vận tốc 31,3 cm/s. Tìm vận tốc của hòn bi nặng sau va chạm. Bỏ qua ma sát. Kiểm tra lại và xác nhận tổng động năng được bảo toàn.

Hướng dẫn giải:

Gọi v1, v2 và v’1 , v’2 là vận tốc tương ứng của hai bi trước và sau va chạm. chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi nhẹ hơn.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

\(\begin{array}{l} \,{m_1}{v_1} + {\rm{ }}{m_2}{v_2} = {\rm{ }}{m_1}v{_1} + {\rm{ }}{m_2}v{_2}\\ \Rightarrow v{_2} = \,\frac{{{m_1}\left( {{v_1} - v{_1}} \right) + {m_2}{v_2}}}{{{m_2}}}\\ \Rightarrow v{_2} = \frac{{0,015\left( {0,225 + 0,315} \right) + 0,03.\left( { - 0,18} \right)}}{{0,03}}\\ \Rightarrow v{_2} = 0,09\left( {m/s} \right) \end{array}\)

Vậy sau va chạm, bi nặng chuyển động theo chiều dương (sang phải) với vận tốc 0,09m/s

Kiểm tra lại tổng động năng của hai bi trước và sau va chạm ta thấy chúng bằng nhau: Wđ = Wđ’ = 8,7.10-1J


Bài 3 trang 181 SGK Vật lý 10 nâng cao

Bắn một viên đạn khơi lượng m= 10g với vận tốc v vào một túi cát được treo nằm yên có khối lượng M = 1kg. Va chạm là mềm, đạn mắc lại trong túi cát và chuyển động cùng túi cát.

a) Sau va chạm, túi cát nâng lên độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu (hình bên). Hãy tìm vận tốc của đạn (túi cát được gọi là con lắc thử đạn vì nó cho phép xác định vị trí của đạn).

bài 38 Va chạm đàn hồi và không đàn hồi SGK Vật lý 10 nâng cao

b) Bao nhiêu động năng ban đầu là chuyển thành nhiệt lượng và các dạng năng lượng khác?

Hướng dẫn giải:

Bỏ qua lực cản không khí.

a) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho quá trình đạn va chạm với bao cát.

\(mv = \left( {M + m} \right)V \Rightarrow v = \frac{{M + m}}{m}V\:\:\:(1)\)

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho quá trình đi lên cao của “ bao cát +đạn”

Với mức không thế năng ở vị trí thấp nhất :

\(\frac{{\left( {M + m} \right){V^2}}}{2} = (M + m)gh \Rightarrow V = \sqrt {2gh} \:\:\:(2)\)

Thay (2) vào (1) , ta được vận tốc của đạn trước khi vào cát là:

\(v = \frac{{M + m}}{m}\sqrt {2gh} = \frac{{1,01}}{{0,01}}\sqrt {2.9,8.0,8} \approx 400m/s\)

b) Ta có: 

\(\begin{array}{l} \frac{{\left| {\Delta {W_d}} \right|}}{{{W_d}}} = \frac{{{W_d} - {W_d}'}}{{\,{W_d}}} = 1 - \frac{{(M + m)gh}}{{\frac{m}{2}{{\left( {\frac{{M + m}}{m}} \right)}^2}.2gh}}\\ \Leftrightarrow \frac{{\left| {\Delta {W_d}} \right|}}{{{W_d}}} = 1 - \frac{m}{{M + m}} = \frac{M}{{m + M}} = \frac{1}{{1,01}} \approx 0,99\\ \Rightarrow \frac{{\left| {\Delta {W_d}} \right|}}{{{W_d}}} = 99\% \end{array}\)

 

Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Vật lý 10 Chương 4 Bài 38 Va chạm đàn hồi và không đàn hồi được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 học tập thật tốt! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?