Bài 1 trang 142 SGK Hóa 10 nâng cao
Chất NaBrO có tên là gì?
A. Natri bromit;
B. Natri bromua;
C. Natri bromat;
D. Natri hipobromit.
Hướng dẫn giải:
Chọn D
Bài 2 trang 142 SGK Hóa 10 nâng cao
Chứng minh rằng brom có tính oxi hóa yếu hơn clo và mạnh hơn iot.
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng chứng minh:
Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Brom có tính oxi hóa mạnh hơn iot: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Bài 3 trang 142 SGK Hóa 10 nâng cao
So sánh tính chất hóa học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric
Hướng dẫn giải:
Giống nhau:
Điều có tính chất chung của một axit (quỳ tím hóa đỏ; tác dụng với bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại).
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2
CuO + 2HBr → CuBr2 + H2O
CaCO3 + 2HI → CaI2+ CO2 +H2O.
Khác nhau:
- Từ HF đến HI: tính axit và tính khử tăng dần.
K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
- Riêng dung dịch HF ăn mòn thủy tinh:
4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O.
Bài 4 trang 142 SGK Hóa 10 nâng cao
Người ta có thể điều chế brom bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO2.
a) Viết phương trình hóa học và cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng.
b) Tính khối lượng của mỗi chất cần dùng để điều chế 32g brom.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phương trình phản ứng xảy ra:
KBr là chất khử; MnO2 là chất oxi hóa; H2SO4 là môi trường.
Câu b:
Tính khối lượng mỗi chất đem dùng.
\({n_{B{r_2}}} = \frac{{32}}{{160}} = 0,2mol\)Theo phương trình phản ứng ta có:
nKBr = 0,4 (mo1) ⇒ mKBr = 0,4.119 = 47,6 (gam)
nMnO2 = 0,2 (mol) ⇒ mMnO2 = 0,2.87 = 17,4 (gam)
nH2SO4 = 0,4 (mol) ⇒ mH2SO4 = 0,4.98 = 39,2(gam).
Bài 5 trang 142 SGK Hóa 10 nâng cao
Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40 g/l. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/l)
Hướng dẫn giải:
Ta có: mBr2 = 3,12.3 = 9,36 (kg)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{B{r_2}}} = \frac{{9,36.1000}}{{160}} = 58,5(mol)\\
2NaBr + C{l_2} \to 2NaCl + B{r_2}\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\
117\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,58,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,58,5
\end{array}\)
Từ (1) suy ra: \({V_{NaBr}} = \frac{{117.103}}{{40}} = 301,3(l)\)
VCl2 = 58,5.22,4 = 1310,4 lít
Bài 6 trang 142 SGK Hóa 10 nâng cao
Trong sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được một tấn brom phải dùng hết 0,6 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với dung lượng cần dùng theo lí thuyết?
Hướng dẫn giải:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
71 tấn 160 tấn
x 1 tấn
Khối lượng Cl2 dùng để sản xuất 1 tấn brom trên lí thuyết
\(x = \frac{{1.71}}{{160}} = 0,44375\) (tấn)
⇒ mCl2 tiêu hao: 0,6 – 0,44375 = 0,15625 (tấn)
Vậy khối lượng Cl2 tiêu hao thực tế vượt so với khối lượng cần dùng theo lí thuyết:
\(\frac{{0,15625}}{{0,44375}}.100 = 35,21\% \)
Bài 7 trang 142 SGK Hóa 10 nâng cao
Chất A là chất muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chứa A.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức của A là CaX2 (a mol), khối lượng mol nguyên tử của X là X
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX
a 2a
Theo đề bài:
\(\left\{ \begin{array}{l}
(40 + 2X).a = 0,2\\
(108 + X).2a = 0,376
\end{array} \right.\)
Giải ra được X = 80. Vậy X là Br (brom). Công thức của A là CaBr2.
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 5 Bài 35, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!