Giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 5 Bài 31 Hiđro clorua - Axit clohiđric

Bài 1 trang 130 SGK Hóa 10 nâng cao

Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

A. Fe2O3, KMnO4, Cu;

B. Fe, CuO, Ba(OH)2;

C. CaCO3; H2SO4, Mg(OH)2;

D. AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.

Hướng dẫn giải:

Chọn B.

Dãy chất đều tác dụng với HCl là:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O


Bài 2 trang 130 SGK Hóa 10 nâng cao

Hãy nêu những tính chất vật lí của hiđro clorua.

Hướng dẫn giải:

- Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí 1,26 lần, rất độc.

- Hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit.


Bài 3 trang 130 SGK Hóa 10 nâng cao

Hãy viết ba phương trình hóa học của phản ứng trao đổi giữa axit clohiđric với ba loại hợp chất khác nhau.

Hướng dẫn giải:

Ba phản ứng trao đổi giữa axit HCl với ba hợp chất khác nhau:

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

2HCl + CaO →  CaCl2 + H2O

2HCl + Ba(OH)2 →  BaCl2 + 2H2O.


Bài 4 trang 130 SGK Hóa 10 nâng cao

Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa - khử và đóng vai trò:

a) Chất oxi hóa;

b) Chất khử.

Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai ví dụ để minh họa.

Hướng dẫn giải:

Câu a:

Axit HCl là chất oxi hóa:

2HCl + Zn → ZnCl2 + H2

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Câu b:

Axit HCl là chất khử:

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.


Bài 5 trang 130 SGK Hóa 10 nâng cao

Có bốn bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3, KCl, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch chứa trong mỗi bình.

Hướng dẫn giải:

Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 2 nhóm như sau:

- Nhóm 1: HCl, HNO3, làm quỳ tím hóa đỏ.

- Nhóm 2: KCl, KNO3 quỳ tím không đổi màu.

Cho dung dịch AgNOvàp 2 mẫu thử ở nhóm X, mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl, còn lại là HNO3.

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3.

Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử ở nhóm 2, mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl, còn lại là KNO3.

AgNO+ KCl → AgCl↓ + KNO3


Bài 6 trang 130 SGK Hóa 10 nâng cao

Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2.

Hướng dẫn giải:

Số mol Cl2 và H2 trước phản ứng:

nCl2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

nH2 = 10 : 22,4 = 0,45 mol

                                H2 + Cl2 → 2HCl    (1)

Trước phản ứng:   0,45    0,3        0

Phản ứng:                         0,3        0,6

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3   (2)

0,05                    0,05

Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2

Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol

Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g).

Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol).

Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol.

Hiệu suất phản ứng: H% = (0,05/0,074).100% = 67,56%.

 

Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 5 Bài 31, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?