Giải chi tiết đề thi Vật Lý THPT Quốc Gia 2018 mã đề 206

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2018

MÔN VẬT LÝ – ĐỀ 206

 

Câu 1: Chiếu  1 ánh sáng đơn sắc màu lục vào một chất huỳnh quang, ánh sáng phát quang do chất này phát ra không thể là ánh sáng màu

A. vàng     B. cam       C. tím        D. đỏ

Chọn C. 

Ta có: λkt < λhq

Bước sóng của ánh sáng kích thích luôn nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng huỳnh quang mà do λtím < λlục kt

Nên nếu kích thích  ánh sáng màu lục không xảy ra ánh sáng huỳnh quang màu tím.

Câu 2: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai:

A. Sóng điện từ là sóng ngang

B. Sóng điện từ mang năng lượng

C. Sóng điện từ không truyền được trong chân không

D. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ, hoặc giao thoa

Chọn C. 

Sóng điện từ truyền được trong chân không. Nên C sai

Câu 3:  Hai hạt nhân đồng vị là 2 hạt nhân có

A. Cùng số Nuclon và khác số proton

B. Cùng số proton  và khác số nơ tron

C. Cùng số nơ tron và khác số Nuclon

D. Cùng số nơ tron và khác số proton

Chọn B. 

Hai hạt nhân đồng vị là hai hạt nhân có  cùng số prôtôn và khác số notron.

Câu 4: Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều 1 pha tạo ra có biểu thức \(e = 110\sqrt 2 cos100\pi t(V)\)  ( t tính bằng s) . Tần số góc của suất điện động này là:

A. 100rad/s     B. 50rad/s        C. 50пrad/s           D. 100пrad/s

Chọn D. 

Ta có: \(e = {E_0}\cos \omega t\)  .

Đề cho \(e = 110\sqrt 2 cos100\pi t(V)\) => \(\omega  = 100\pi \;rad/s\)

Câu 5: Cho 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, chàm, cam, lục . Chiết suất của nước có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng:

A. chàm          B. cam                     C. lục                D. đỏ

Chọn A. 

Theo thứ tự chiết suất tăng dần theo bước sóng giảm dần: nđ < ncam< nvàng< nlục lam< nchàm< ntím.

Câu 6: Đơn vị của điện thế là:

A. Culong (C)

B. Oát (W)

C. Ampe (A)

D. Vôn (V)

Câu 7: Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 cos100\pi t\,(A)\) có gái trị hiệu dụng là

A.  \(\sqrt 2 A\)

B.  2\(\sqrt 2 A\)

C. 2A

D. 4A

Chọn C. 

Cường độ dòng điện i = \(I\sqrt 2 \)cosωt .

Đề cho i = 2\(\sqrt 2 \) cosl00πt (A) => I= 2A

Câu 8: Một sóng cơ sình sin truyền trong 1 môi trường có bước sóng λ. Trên cùng 1 hướng truyền sóng, khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là:

A. 2λ        B. λ/4              C. λ                      D. λ/2

Chọn D. 

Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là λ/2

Câu 9: Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức:

A.  \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{R}{I}\)

B. \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)

C. \(B = 2\pi {.10^7}\frac{I}{R}\)

D.  \(B = 2\pi {.10^7}\frac{R}{I}\)

Chọn B. 

Công thức xác định độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện tròn gây ra tại tâm của vòng dây :  \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{I}{R}\)

Câu 10: Cho 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp của 2 dao động này có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha của 2 dao động bằng:

A. 2nп với  \(n = 0, \pm 1, \pm 2...\)

B. \(\left( {2n + 1} \right)\frac{\pi }{2}\) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2...\)

C.  \(\left( {2n + 1} \right)\pi \) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2...\)

D.  \(\left( {2n + 1} \right)\frac{\pi }{4}\) với \(n = 0, \pm 1, \pm 2...\)

Chọn C. 

Biên độ dao động tổng bợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha cùa hai dao động bằng : 

\({A_{\min }} = \left| {{A_1} - {A_2}} \right|\,Khi\,\,\,\Delta \varphi  = (2n + 1)\pi \)

Câu 11: Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Khi nói về gia tốc của vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Gia tốc có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ của vật

B. Vecto gia tốc luôn cùng hướng với vecto vận tốc

C. Vecto gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng

D. Gia tốc luôn ngược dấu với li độ của vật

Chọn B. 

Gia tốc của vật trong dao động điều hòa : \(a =  - {\omega ^2}x\) :

Tỉ lệ với độ lớn li độ của vật.

Luôn hướng về vị tri cân bằng.

Luôn ngược dấu với li độ của vật. ( A,C và D đúng )

Câu 12: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch:

A.  \({}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n\)

B. \({}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}0 + {}_1^1H\)

C\({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{39}^{95}Y + {}_{53}^{138}I + 3{}_0^1n\)

D. \({}_0^1n + {}_7^{14}N \to {}_6^{14}C + {}_1^1H\)

Câu 13: Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5μm. Lấy c=3.108m/s . Chiếu bức xạ có tần số f vào kim loại này thì xảy ra hiện tượng quang điện. Giá trị nhỏ nhất của f là:

A. 6.1014Hz          B. 5.1014Hz         C. 2.1014Hz        D. 4,5.1014Hz

Chọn A. 

\({f_0} = \frac{c}{{{\lambda _0}}} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{0,{{5.10}^{ - 6}}}} = {6.10^{14}}Hz\)

Câu 14: Hạt nhân \({}_{40}^{90}Zr\)  có năng lượng liên kết là 783MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là:

A. 19,6MeV/nuclon

B. 6,0MeV/nuclon

C. 8,7MeV/nuclon

D. 15,6MeV/nuclon

Chọn C. 

\(\varepsilon  = \frac{{{W_{lk}}}}{A} = \frac{{783}}{{90}} = 8,7\,MeV/nuclon\)

Câu 15: Chiếu 1 tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mắt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

A. 48,61o            B. 36,88o               C. 53,12o           D. 41,40o

Chọn A. 

Góc giới hạn  phản xạ toàn phần ở mặt phân cách gỉữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là:

\(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{n{}_1}} = \frac{1}{{1,333}} =  > {i_{gh}} = {48^0}60662639 = {48^0}36'\)

Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, 2 nguồn kết hợp tại 2 điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là 4cm. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa 2 cực địa giao thoa liên tiếp là

A. 8cm               B. 2cm                  C. 1cm             D. 4cm

Chọn B. 

Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp là λ/2 =4/2 =2 cm

Câu 17: Đặt vào 2 đầu điện trở 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và  tần số f thay đổi được. nếu tăng f thì công suất tiêu thụ của điện trở

A. tăng rồi giảm           B. không đổi                  C. giảm                 D.  tăng

Chọn B. 

Vì đoạn mạch chỉ có R nên công suất tiêu thụ của điện trở R không phụ thuộc vào f.

Câu 18: Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,02s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 4.10-3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là:

A. 0,8V                       B. 8V              C. 2V                          D. 0,2V

Chọn D. 

\({e_c} =  - \frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}} =  - \frac{{0 - {{4.10}^{ - 3}}}}{{0,02}} = 0,2\;V\)

Câu 19: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10N/m, dao động điều hòa với chu kì riêng 1s, lấy п2  =10. Khối lượng của vật là

A. 100g                       B. 250g           C. 200g           D. 150g

Chọn B. 

\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}}  =  > m = \frac{{{T^2}.k}}{{4{\pi ^2}}} = \frac{{1.10}}{{4.{\pi ^2}}} = 0,25kg = 250g\)

Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450nm . Khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, trên màm quan sát, khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp là 0,72mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn bằng

A. 1,2m           B. 1,6m                       C. 1,4m           D. 1,8m

Chọn B. 

\(i = \frac{{\lambda .D}}{a} =  > D = \frac{{ia}}{\lambda } = \frac{{0,{{72.10}^{ - 3}}{{.1.10}^{ - 3}}}}{{0,{{45.10}^{ - 6}}}} = 1,6m\)

Câu 21: Một ống Cu-lit-giơ ( ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động băng ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catot. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anot và catot là 10kV thì tốc độ của electron khi đập vào anot là v1. Khi hiệu điện thế giữa anot và catot là 15kV thì tốc độ của electron khi đập vào anot là v2. Lấy me= 9,1.10-31 kg và e=1,6.10-19 C. Hiệu v2-v1 có giá trị

A. 1,33.107m/s            B. 2,66.107m/s             C. 4,2.105m/s              D. 8,4.105m/s

Chọn A. 

\(eU = \frac{1}{2}m{v^2} \to \left\{ \begin{array}{l}
e{U_1} = \frac{1}{2}{m_e}v_1^2\\
e{U_2} = \frac{1}{2}{m_e}v_2^2
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
v_1^{} = \sqrt {\frac{{2e{U_1}}}{{{m_e}}}} \\
v_2^{} = \sqrt {\frac{{2e{U_2}}}{{{m_e}}}} 
\end{array} \right. =  > v_2^{} - v_1^{} = \sqrt {\frac{{2e{U_2}}}{{{m_e}}}}  - \sqrt {\frac{{2e{U_1}}}{{{m_e}}}}  = 1,{3327.10^7}m/s\)

Câu 22: Trên 1 sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là a. M là 1 phần tử dây dao động với biên độ 0,5a. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất 1 khoảng 2cm. sóng truyền trên dây có bước sóng là:

A. 24cm                      B. 12 cm                      C. 16 cm                     D. 3cm

Chọn A.

Biên độ của 1 phần tử  M sóng dừng cách nút sóng đoạn d:

\({a_M} = a\left| {\sin (\frac{{2\pi d}}{\lambda }} \right|\)

Theo đề suy ra: 

\(\frac{{{a_M}}}{a} = \left| {\sin (\frac{{2\pi d}}{\lambda })} \right| = \frac{{0.5a}}{a} = \frac{1}{2} =  > \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{\pi }{6} =  > \lambda  = 12d = 12.2 = 24cm\)

Câu 23: Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Nguyên tử Hidro đang ở trạng thái dừng có năng lượng -3,4eV, hấp thụ 1 photon ứng với bức xạ có tần số f thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng -0,85eV . Lấy h=6,625.10-34 J.s  , 1eV = 1,6.10-19 J. giá trị của f là:

A. 6,16.1014Hz            B. 6,16.1034Hz                       

C. 4,56.1034Hz            D. 4,56.1014Hz

Chọn A. 

ɛ=hf= -0,85-(-3,4) =2,55eV =>   \(f = \frac{\varepsilon }{h} = \frac{{2,55.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{{{6.625.10}^{ - 34}}}} = 6,{16.10^{14}}Hz\)

Câu 24: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính và cách thấu kính 12 cm, ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. tiêu cự của thấu kính là

A. -24cm                     B. 12cm                       C. -12cm                     D. 24cm

Chọn C. 

\(f = \frac{{dd'}}{{d + d'}} \to  = f = \frac{{ - 0,5{d^2}}}{{d - 0,5d}} =  - \frac{{0,5d}}{{0,5}} =  - d =  - 12cm\)

Câu 25: Cho mạch điện như hình bên. Biết  \(\xi  = 12v,r = 1\Omega ,{R_1} = 3\Omega ,{R_2} = {R_3} = 4\Omega .\) . Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là: 

A. 4,5W                      B. 12,0W                     C. 9,0W                      D. 6,0W

Chọn B. 

\(I = \frac{\xi }{{{R_1} + \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} + r}} = \frac{{12}}{{3 + \frac{{4.4}}{{4 + 4}} + 1}} = 2A\)

Công suất tiêu thụ điện của R1 là:

\(P = I_1^2{R_1} = {2^2}.3 = 12W\)

Câu 26: Trong không khí, khi 2 điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d bà d=10cm thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10-6 N và 5.10-7 N. giá trị của d là

A. 2,5cm                     B. 20 cm                      C.  5cm                       D. 10 cm

Chọn D. 

\(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}} \to \left\{ \begin{array}{l}
{F_1} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{d^2}}}\\
{F_2} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{{(d + 10)}^2}}}
\end{array} \right. =  > \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{{(d + 10)}^2}}}{{{d^2}}} =  > \frac{{(d + 10)}}{d} = \sqrt {\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}}  = \sqrt {\frac{{{{2.10}^{ - 6}}}}{{{{5.10}^{ - 7}}}}}  = 2\)

=>  \(\frac{{(d + 10)}}{d} = 2 =  > d = 10cm\)

Câu 27: Một mạch dao động lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 10-4 rad/s. Biết điện tích cực đại của 1 bản tụ điện là 1 nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 6μA thì điện tích của 1 bản tụ điện có độ lớn bằng

A. 8.10-10C                  B. 4.10-10C                  C. 2.10-10C                  D. 6.10-10C

Chọn A. 

Do i và q vuông pha:

\({\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{i}{{\omega {Q_0}}}} \right)^2} = 1 =  > {\left( {\frac{q}{{{Q_0}}}} \right)^2} = 1 - {\left( {\frac{i}{{\omega {Q_0}}}} \right)^2} =  > \left| q \right| = \sqrt {Q_0^2 - {{\left( {\frac{i}{\omega }} \right)}^2}}  = \sqrt {{{({{10}^{ - 9}})}^2} - {{\left( {\frac{{{{6.10}^{ - 6}}}}{{{{10}^4}}}} \right)}^2}}  = {8.10^{ - 10}}C\)

Câu 28: Để xác định điện trở trong r của 1 nguồn điện. 1 học sinh mắc mạch điện như hình bên (h1) . Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chủ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kê A , như hình bên (H2) . Điện trở của vôn kế V rất lớn. biết R0=13 Ω, giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là:

A. 2,5Ω                       B. 3,0Ω                       C. 2,0Ω                       D. 1,5Ω

Chọn C. 

Ta có:

Số liệu:  \({U_1} = 0,70V \to {I_1} = 20mA = 0,02A\)  (1)

        \({U_2} = 0,40V \to {I_2} = 40mA = 0,04A\)       (2)

Ta có:

\(\xi  = {U_N} + Ir = U + I{R_0} + Ir \to \left\{ \begin{array}{l}
\xi  = {U_1} + {I_1}{R_0} + {I_1}r\\
\xi  = {U_2} + {I_2}{R_0} + {I_2}r
\end{array} \right. =  > \left\{ \begin{array}{l}
\xi  = 0,70 + 0,02.13 + 0,02.r\\
\xi  = 0,40 + 0,04.13 + 0,04r
\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}
\xi  = 0,70 + 0,26 + 0,02.r\\
\xi  = 0,40 + 0,52 + 0,04r
\end{array} \right. =  > 0,02r = 0,04 =  > r = 2\Omega \)

Câu 29: Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\omega t\)  , ( U0 và ω có giá trị dương, không đổi) vào 2 đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R=5r, cảm kháng của cuộn dây ZL=6,5r và LCω2 >1. Khi \(C = {C_0}\) và khi  \(C = 0,5{C_0}\) thì điện áp giữa 2 đầu M, B có biểu thức tương ứng là  \({u_1} = {U_{01}}cos\left( {\omega t + \varphi } \right),{u_2} = {U_{02}}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)\) ( U01 và U02 có giá trị dương ). Giá trị của \(\varphi \) là:

A. 0,74rad                   B. 1,05rad                   C. 0,54rad                   D. 0,47 rad

Chọn A. 

Khi C = C0 và khi C = 0,5C0 thì điện áp giữa hai đầu M,B có biểu thức u1 và u2 đều lệch pha như nhau với u toàn mạch một lượng không đổi ∆φ (rad) nên ta có: ∆φ = φ - φmạch.

\( \Rightarrow \tan \Delta \varphi  = \tan \left( {\varphi  - {\varphi _m}} \right) = \frac{{\tan \left( \varphi  \right) - \tan \left( {{\varphi _m}} \right)}}{{1 + \tan \left( \varphi  \right).\tan \left( {{\varphi _m}} \right)}}.\)

Khi C = C0

\(tan\left( {\varphi  - {\varphi _m}} \right) = \frac{{\frac{{{Z_L} - {Z_{{C_0}}}}}{r} - \frac{{{Z_L} - {Z_{{C_0}}}}}{{r + R}}}}{{1 + \frac{{{Z_L} - {Z_{{C_0}}}}}{r}.\frac{{{Z_L} - {Z_{{C_0}}}}}{{r + R}}}} = \frac{{\frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{r} - \frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{{6r}}}}{{1 + \frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{r}.\frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{{6r}}}}\left( 1 \right).\)

Khi C = 0,5C0:

\(tan\left( {\varphi  - {\varphi _m}} \right) = \frac{{\frac{{{Z_L} - 2{Z_{{C_0}}}}}{r} - \frac{{{Z_L} - 2{Z_{{C_0}}}}}{{r + R}}}}{{1 + \frac{{{Z_L} - 2{Z_{{C_0}}}}}{r}.\frac{{{Z_L} - 2{Z_{{C_0}}}}}{{r + R}}}} = \frac{{\frac{{6,5r - 2{Z_{{C_0}}}}}{r} - \frac{{6,5r - 2{Z_{{C_0}}}}}{{6r}}}}{{1 + \frac{{6,5r - 2{Z_{{C_0}}}}}{r}.\frac{{6,5r - 2{Z_{{C_0}}}}}{{6r}}}}\left( 2 \right).\)

Từ (1) và (2) và chọn r = 1 và ZC0 = X (điều kiện X < 6,5r) ta có :

\(2{X^2} - 19,5X + 36,25 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
X = 7,25\\
X = 2,5
\end{array} \right..\)

Thay ZC0 = X =2,5 và r = 1 vào (1) ta có :

\(tan\left( {\varphi  - {\varphi _{AB}}} \right) = \frac{{\frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{r} - \frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{{6r}}}}{{1 + \frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{r}.\frac{{6,5r - {Z_{{C_0}}}}}{{6r}}}} = \frac{{10}}{{11}}\)

\( \to \Delta \varphi  \approx 0,74\left( {rad} \right)\) 

Mà φ - φu = 0,74 rad ⇒ \(\varphi \) = 0,74 rad

Câu 30: Đặt điện áp xoay chiều u vào 2 đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là 1 phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện tích u,i theo thời gian t. hệ số công suất của đoạn mạch là

A. 0,71                        B. 0,50                        C. 0,25                        D. 0,20

Chọn C. 

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
u = {U_0}\cos (\omega t + {\varphi _u})\\
i = {I_0}\cos (\omega t + {\varphi _i})
\end{array} \right.;{\varphi _u} + {\varphi _i} = x;{\varphi _u} - {\varphi _i} = \varphi \)

\(p = ui = \frac{1}{2}{U_0}{I_0}[\cos (2\omega t + x) + \cos \varphi ]\)

-pmax = - 6 = 0,5U0I0[- 1 + cosφ]               (1)       và 2ωt0 +x = π + k2π

Lúc t = 0,   p = -4 = 0,5U0I0[cosx +cosφ]  (2)

Lúc t = 3t0, p = 1 = 0,5U0I0[cos(2ω.3t0 +x) + cosφ]= 0,5U0I0[cos(3π-2x) + cosφ]

                            = 0,5U0I0[-cos(2x) + cosφ]   (3)

Lấy (1) chia (2) ta được 6/4 = [- 1 + cosφ]/ [cosx +cosφ]  Suy ra cosφ = -2 – 3cosx

Lấy (1) chia (3) ta được -6/1 = [- 1 + cosφ]/ [-cos(2x) + cosφ] = [-1 – 2 – 3cosx]/[-2.cos2x +1 -2 -3cosx]

Suy ra cosx = - 0,75 vậy cosφ= 0,25.  Chọn C

 

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Thi trắc nghiệm trực tuyến THPT QG môn Vật lý. 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung hướng dẫn làm bài môn môn Vật lý thi THPT QG năm 2018- Mã đề 206. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi THPT QG .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?