BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) | KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát để |
Mã đề thi 216
Câu 1: Trong chân không, ánh sáng màu đỏ có bước sóng nằm trong khoảng
A. từ 640 pm đến 760 pm.
B. từ 640 cm đến 760 cm.
C. từ 640 mm đến 760 mm.
D. từ 640 nm đến 760 nm.
Câu 2: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 = A cos(ωt + φ1) và x2 = A cos(ωt + φ2) với A, A, và đó là các hãng số lượng, Dao động tổng hợp của hai đao động trên có pha ban đầu là φ. Công thức nào sau đây đúng?
\(\begin{align} & A.\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{1}}-{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}}. \\ & B.\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}-{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}}. \\ & C.\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}+{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}}. \\ & D.\tan \varphi =\frac{{{A}_{1}}\sin {{\varphi }_{1}}-{{A}_{2}}\sin {{\varphi }_{2}}}{{{A}_{1}}\cos {{\varphi }_{1}}-{{A}_{2}}\cos {{\varphi }_{2}}}. \\ \end{align}\)
Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
\(\begin{align} & A.\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}-\frac{1}{{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}}}} \\ & B.\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+\frac{1}{{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}}}} \\ & C.\frac{R}{\sqrt{R+\frac{1}{\omega C}}} \\ & D.\frac{R}{\sqrt{R-\frac{1}{\omega C}}} \\ \end{align}\)
Câu 4: Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?
A. Mạch tách sống.
B. Ống chuẩn trực.
C. Pin quang điện.
D. Mạch biến điệu.
Câu 5: Sau những ngày nghỉ mát ở bờ biển, tắm biển và phơi nắng, da ta có thể bị rám nắng hay cháy năng. Đó là do tác dụng chủ yếu của tia nào sau đây trong ánh sáng Mặt Trời?
A. Tia đơn sắc đỏ.
B. Tĩa đơn sắc vàng.
C. Tia tử ngoại.
D. Tia hồng ngoại.
Câu 6: Một con lắc đơn đang dao động tắt dần trong không khí. Lực nào sau đây làm dao động của con lắc tắt dần?
A. Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
B. Trọng lực của vật.
C. Lực cản của không khí.
D. Lực căng của dây treo.
Câu 7: Đặc trưng cho sau đây không phải là đặc trưng sinh lí của âm?
A. Cường độ âm.
B. Độ cao của âm.
C. Độ to của âm.
D. Ấm sắc.
Câu 8: Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là
\(\begin{align} & A.\frac{\lambda }{2} \\ & B.\lambda \\ & C.\frac{\lambda }{4} \\ & D.2\lambda \\ \end{align}\)
Câu 9: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Gọi x là li độ của vật. Đại lượng \(\text{W}=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}\) được gọi là
A. thế năng của con lắc.
B. lực ma sát.
C. động năng của con lắc.
D. lực kéo về.
Câu 10: Sự phát quang của các chất lỏng và khi có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích. Sự phát quang này gọi là
A. sự tán sắc ánh sáng.
B. sự giao thoa ánh sáng.
C. sự huỳnh quang.
D. sự nhiễu xạ ánh sáng.
Câu 11: Trong sự truyền sóng cơ, biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua được gọi là
A. tốc độ truyền sóng
B. biên độ của sóng.
C. chu kì của sóng.
D. năng lượng sóng.
Câu 12: Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với phương trình s = socos(ωt + φ) (so > 0). Đại lượng so được gọi là
A. li độ góc của dao động
B. pha ban đầu của đao động
C. tần số của dao động
D. biên độ của dao động
Câu 13: Trong hệ SI, đơn vị của điện thể là
A. vôn trên mét (V/m).
B. vôn (V).
C. culông (C).
D. fara (F).
Câu 14: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sóng điện từ mang năng lượng.
B. Sóng điện từ là sóng ngang.
C. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không
D. Sóng điện từ là sóng dọc.
Câu 15: Ở nhiệt độ cao, hai hạt nhân đơteri (21H) kết hợp với nhau thành hạt nhân heli (42He). Đây là
A. phản ứng phân hạch.
B. phản ứng nhiệt hạch.
C. quá trình phóng xạ
D. phản ứng hóa học.
Câu 16: Theo thuyết tương đối, một vật đứng yên có năng lượng nghỉ E0. Khi vật chuyển động thì có năng lượng toàn phần là E, động năng của vật lúc này là
\(\begin{align} & A.{{\text{W}}_{\text{d}}}=E+{{E}_{0}} \\ & B.{{\text{W}}_{\text{d}}}=E-{{E}_{0}} \\ & C.{{\text{W}}_{\text{d}}}=\frac{1}{2}(E+{{E}_{0}}) \\ & D.{{\text{W}}_{\text{d}}}=\frac{1}{2}(E-{{E}_{0}}) \\ \end{align}\)
Câu 17: Mắc điện trở R vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong r để tạo thành mạch điện kín thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Công thức nào sau đây đúng?
\(\begin{align} & A.I=\frac{\xi }{R-r} \\ & B.I=\frac{\xi }{R+r} \\ & C.I=\frac{\xi }{R.r} \\ & D.I=\frac{R}{\xi .r} \\ \end{align}\)
Câu 18: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i=I\sqrt{2}\cos \omega t\)(I> 0 và ω > 0). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là
\(\begin{align} & A.u=U\sqrt{2}\cos (\omega t-\frac{\pi }{2}). \\ & B.u=U\sqrt{2}\cos (\omega t+\pi ). \\ & C.u=U\sqrt{2}\cos (\omega t+\frac{\pi }{3}). \\ & D.u=U\sqrt{2}\cos \omega t. \\ \end{align}\)
Câu 19: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là nổ phát xạ hay hấp thụ
A. phôtôn.
B. electron.
C. notrino
D. pozitron
Câu 20: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ωvào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều kiện để trong đoạn mạch có cộng hưởng điện là
\(\begin{align} & A.2\omega LC=1 \\ & B.2{{\omega }^{2}}LC=1 \\ & C.\omega LC=1 \\ & D.{{\omega }^{2}}LC=1 \\ \end{align}\)
Câu 21: Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng để luyện nhôm?
A. Hiện tượng đoản mạch.
B. Hiện tượng siêu dẫn.
C. Hiện tượng nhiệt điện.
D. Hiện tượng điện phân.
Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều một pha, phần cảm có 2 cặp cực (p cực bắc và p cực nam). Khi phần cảm của máy quay với tốc độ n vòng/s thì tạo ra trong phần ứng một suất điện động xoay chiều hình sin, Đại lượng f=pn là
A. tần số của suất điện động.
B. chu kì của suất điện động.
C. suất điện động cực đại.
D. suất điện động hiệu dụng.
Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 2 cm. Trên đoạn thẳng S1S2, khoảng cách giữa hai cực đại giao thoa liên tiếp bằng
A. 2 cm.
B. 0,5 cm.
C. 4 cm
D. 1 cm.
Câu 24: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 xuất hiện tại vị trí có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng
A. 4,5λ B. 3,5λ C. 5λ D. 4λ
Câu 25: Mạch chọn sóng ở một máy thu thanh là mạch dao động gồm cuộn cảm và tụ điện có điện đung C thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để cổ cộng hưởng). Khi C = Co, thì bước sóng của sóng điện từ mà máy này thu được là λo. Khi C = 25C0 thì bước sóng của sóng điện từ mà máy này thu được là
A. 25 λo. B. 5 λo. C. λo /25 D. λo /5
Câu 26: Cho phản ứng hạt nhân \(_{1}^{2}H+_{4}^{9}Be\to _{Z}^{A}H+_{2}^{4}He\).Giá trị của Z là
A. 7. B.15 C. 4 D. 3
Câu 27: Một chất điểm dao động với phương trình x = 6cos5t (cm) (t tính bằng s). Khi chất điểm ở vị trí có li độ x = - 6 cm thì gia tốc của nó là
A. 0,9 m/s2
B. 1,5 m/s2
C.0.3 m/s2
D. 15 m/s2
Câu 28: Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp lần lượt là N1 và N2 = 120 vòng. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Giá trị của N1 là
A. 4400 vòng.
B. 2400 vòng.
C. 1000 vòng.
D. 2200 vòng
Câu 29: Cho một vòng dây dẫn kín dịch chuyển và là một nam châm thì trong vòng dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng. Đây là hiện tượng cảm ứng điện từ. Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ nảy là quá trình chuyển hóa
A. cơ năng thành điện năng.
B. điện năng thành quang năng.
C. cơ năng thành hỏa năng.
D. điện năng thành hóa năng.
Câu 30: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,51eV sang trạng thái dừng có năng lượng -13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là
A. 12,09 eV.
B. 1,51 eV.
C. 15,11 ev.
D. 13,6 eV.
Câu 31: Đặt điện áp \(u=60\sqrt{2}\cos (300t+\frac{\pi }{3})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó R= 180Ω và điện dung C của tụ điện thay đổi được. Khi C=C1 thì diện tích của bản tụ điện nối vào N là \(q=5\sqrt{2}{{.10}^{-4}}(300t+\frac{\pi }{6})\). Trong các biểu thức, t tính bằng s. Khi C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng
A. 38 V. B. 34 V. C. 44 V. D. 27 V.
Câu 32: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm và cách toàn quansát 1,2 m. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380 nm <λ< 760 nm). Trên mản, điểm M cách vân trung tâm 2,6 mm là vị trí của một vân tối. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 525 nm.
B. 445 nm.
C. 490 nm.
D. 400 nm.
Câu 33: Để xác định điện dung C của một tụ điện, một học sinh mặc nối tiếp tụ điện này với một điện trở 30 Ω rồi mắc hai đầu đoạn mạch vào một nguồn điện xoay chiều có tần số thay đổi được. Dùng dao động kí điện tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu điện trở và điện áp giữa hai đầu tụ điện (các đường hình sin). Thay đổi tần số của nguồn điện đến khi độ cao của hai đường hình sin trên màn hình dao động khi bằng nhau như hình bên. Biết dao động kí đã được điều chỉnh thang đo sao cho ứng với mỗi ô vuông trên thành hình thì cạnh nằm ngang là 0,002 s và cạnh thẳng đứng là 5 V. Giá trị của C là
A. 17.10-5 F.
B. 8,5.10-5 F
C. 4,2.10-5 F.
D. 2,1.10-5 F
Câu 34: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t, Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm t=0,4s là 0,8 N. Động năng của vật ở thời điểm t=0,8 s là
A. 14 mJ.
B. 25 mJ.
C. 28 mJ.
D. 3 mJ.
Câu 35: Trên một sợi dây AB dài 66 cm với đầu A cố định, đầu B tự do, đang có sóng dừng với 6 nút sóng (kể cả đầu A). Sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới và sóng truyền từ B về A gọi là sóng phản - xạ. Tại điểm M trên dây cách A một đoạn 61,5 cm, sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau
\(\begin{align} & A.\frac{3\pi }{8} \\ & B.\frac{3\pi }{4} \\ & C.\frac{9\pi }{20} \\ & D.\frac{9\pi }{10} \\ \end{align}\)
Câu 36: Dùng mạch điện như hình bên để tạo ra dao động điện từ. Ban đầu đóng khóa K vào chốt a, khi dòng điện qua nguồn điện ổn định thì chuyển khóa K đóng sang chốt b, Biết E= 12 V, r=2Ω, R= 5 Ω, L= 1/π và C = 9/10π uF. Lấy e= 1,6.10-19C. Trong khoảng thời gian 10 µs kể từ thời điểm đóng K vào chốt b, có bao nhiêu electron đã chuyển đến bản tụ điện nối với khóa K?
A. 1,99.1012 electron.
B. 4,48,1012 electron.
C. 1.79.1012 electron.
D. 4,97.1012 electron.
Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt nước với bước sóng λ. Ở mặt nước, C và D là hai điểm sao cho ABCD là hình vuông. Trên cạnh BC có 6 điểm cực đại giao thoa và 7 điểm cực tiểu giao thoa, trong đó P là điểm cực đại giao thoa gần B nhất và Q là điểm cực tiểu giao thoa gần C nhất. Khoảng cách xa nhất có thể giữa hai điểm P và Q là
A. 8,93λ.
B. 9,96 λ.
C. 8,40 λ.
D. 10,5 λ.
Câu 38: Một mẫu chất chứa 60Co là chất phóng xạ với chu kì bán rã 5,27 năm, được sử dụng trong điều trị ung thư. Gọi ΔNo, là số hạt nhân 60Co của mẫu phân rã trong 1 phút khi nó mới được sản xuất. Mẫu được coi là hết “hạn sử dụng" khi số hạt nhân 60Co của mẫu phân rã trong 1 phút nhỏ hơn 0,7 ΔNo. Nếu mẫu được sản xuất vào tuần đầu tiên của tháng 7 năm 2021 thì “hạn sử dụng” của nó đến
A. tháng 3 năm 2024.
B. tháng 3 năm 2025.
C. tháng 5 năm 2025.
D. tháng 5 năm 2024.
Câu 39: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được gắn vào điểm G của một gia cố định như hình bên. Trên phương nằm ngang và phương thẳng đứng, các con lắc đang dao động điều hòa với cùng biên độ 16 cm, cùng chu kì T nhưng vuông pha với nhau. Gọi F là độ lớn hợp lực của các lực do hai lò xo tác dụng lên giá. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà Fc bằng trọng lượng của vật nhỏ của mỗi con lắc là T/4. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây mà
A. 0,78 s. B. 0,83 s.
C. 0,71 s. D. 0,66 s.
Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc ω vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên (H1). Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAB giữa hai điểm A và B, và điện áp uMN giữa hai điểm M và N theo thời gian t, Biết 63RCao = 16 và r= 15 Ω. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
A. 18W B. 20W
C. 22w D. 24W
ĐÁP ÁN
Trên đây là toàn bộ nội dung Đáp án tham khảo đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lý năm 2021 - Mã đề 216. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !