ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC | ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
ĐỀ THI.
Câu 1: (1 điểm)
Hai mạch đơn của một phân tử AND liên kết với nhau bằng các liên kết hidro được hình thành giữa các cặp nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. Khi tăng nhiệt độ đến một mức nhất định, các liên kết hidro này bị phá vỡ làm cho hai mạch của phân tử AND tách ra, gây nên hiện tượng biến hình AND (hình)
a. Chiều dài của một phân tử AND mạch kép có ảnh hưởng tới nhiệt độ tối thiểu cần thiết để biến tính phân tử ADN đó không? Giải thích. | |
b. Tỷ số (A+T)/(G+X) của mỗi phân tử AND mạch kép có ảnh hưởng như thế nào tới nhiệt độ tối thiểu cần thiết để biến tính phân tử ADN đó không? Giải thích. |
Câu 2: (1 điểm)
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm hai nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng, kích thước và trình tự phân bố các băng NST (biểu thị bằng các vệt ngang trên NST) trong đó một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ, mỗi hình dưới đây mô tả cấu trúc hai cặp NST trong kiểu nhân của mỗi thành viên trong một gia đình gồm: Bố, mẹ và con. Bố và mẹ đều có điều kiện bình thường, nhưng con mắc hội chứng liên quan đến nhiều bất thường về hoạt động thần kinh và khả năng vận động.
- Dựa vào kiểu nhân bình thường của bố, hãy cho biết loạt đột biến cấu trúc NST nào đã làm xuất hiện kiểu nhân của mẹ? Giải thích.
- Nêu nguồn gốc hình thành kiểu nhân của con
Câu 3 (1 điểm)
Mỗi hình dưới đây mô tả một tế bào đang ở một kì trong quá trình phân bào bình thường của một loài thực vật.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài thực vật này. Giải thích
b. So sánh hàm lượng ADN nhân của Tế báo 1 với Tế bào 2. Giải thích.
c. Gỉa sử ở loài thực vật này, khi phân tích hàm lượng ADN nhân có trong các tế bào ở các kì khác nhau của cả quá trình nguyên phân và giảm phân bình thường, người ta thu được ba loại kết quả sau:
Loại 1: 3,65 pg (picrogam) Loại 2: 7,30pg Loại 3: 14,60pg
Hãy cho biết hàm lượng ADN nhân của Tế bào 3 thuộc loại kết quả nào trong ba loại trên? Giải thích.
Câu 4 (1 điểm)
Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST thường khác nhau cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và a len B quy định kiểu hình quả dẹt: kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen A hoặc B quy định kiểu hình quả tròn; kiểu gen aabb quy định kiểu hình quả dài. Các alen A, B lần lượt trội hoàn toàn so với alen a,b
a. Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thu được F1 cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Xác đinh tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F1 và F2.
Biết rằng, số lượng cá thể thu được ở thế hệ F1, F2 đủ lớn, không có hiện tượng gây chết và không phát sinh đột biến trong quá trình sinh sản.
b. Thực hiện phép lai giữa hai cây bí quả tròn (P), thế hệ con thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là : 1 quả dẹt: 2 quả tròn: 1 quả dài. Xác định kiểu gen bố mẹ
-----
-(Để xem nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi tuyển sinh vào 10 môn Sinh Học năm 2021 Trường chuyên Khoa Học Tự Nhiên. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !