Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật Lý năm 2021 có lời giải chi tiết Trường THCS Long Bình

TRƯỜNG THCS LONG BÌNH

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 60p

 

Câu 1. Trong một mạch điện mắc nối tiếp gồm các dây dẫn bằng đồng và bóng đèn điện. Ta thấy dây tóc bóng đèn nóng sáng còn dây đồng hầu như không nóng.Tại sao ?

Câu 2.

   a. Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ. Làm thế nào để biết được thanh nào là bị nhiễm từ ? (Biết không dùng dụng cụ nào khác ngoài hai thanh đó )

b. Cho 1 nam châm điện như hình vẽ. Xác định cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây ?  Giải thích ?  

Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn Đ1 ghi 120V-300W, đèn Đ2 ghi 12V mắc nối tiếp với điện trở R. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 120V. Biết rằng hai đèn sáng bình thường.

  1. Tính số chỉ của ampe kế A1.
  2. Tính độ lớn R biết số chỉ ampe kế A2 là 2 A
  3. Nếu bỏ bóng đèn Đ2 ra khỏi mạch điện thì độ

          sáng bóng đèn Đ1 thay đổi như thế nào ?

          Tại sao?

Câu 4. Đặt một vật AB (có dạng một mũi tên) cao h cm, vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d cm. Ảnh A’B’ của vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cao h’ cm, cách thấu kính một khoảng d’ cm, biết thấu kính hội tụ có tiêu cự  f cm và d > f.

a) Hãy dựng ảnh của vật

b) Dựa vào hình vẽ chứng minh công thức: \(\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}\) hoặc d/ =\(\frac{{df}}{{d - f}}\)

c) Tính d’ biết: d = 12 cm, f = 4 cm

Câu 5. Trong hình vẽ AB là một vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính.

Biết vật AB đặt vuông góc với trục chính , điểm A nằm trên trục chính.

Dùng cách vẽ hãy:

  1. Xác định trục chính, quang tâm O, loại thấu kính và vị trí đặt thấu kính
  2. Xác định các tiêu điểm chính

( Cần nói rõ: Vẽ thế nào và giải thích tại sao lại vẽ như thế )

Câu 6. Một chiếc ca không có vạch chia được dùng để múc nước ở thùng chứa I và thùng chứa II rồi đổ vào thùng chứa III. Nhiệt độ của nước ở thùng chứa I là t1 = 20 0C, ở thùng II là t2 = 80 0C. Thùng chứa III đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ t3 = 40 0C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm. Cho rằng không có sự mất mát nhiệt lượng ra môi trường xung quanh. Hãy tính số ca nước cần múc ở thùng  I và thùng II để nước ở thùng III có nhiệt độ bằng 50 0C ?

LỜI GIẢI CHI TIẾT VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu 1. (3 đ)

 Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối đều có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp với nhau.                                                                                                                         (0,5 đ)

 Thời gian dòng điện chạy qua dây tóc và dây nối là như nhau                             (0,5 đ)

 Nhiệt lượng toả ra trên các dụng cụ điện tính bằng công thức: Q = I2.R.t            (0,5 đ)

 => Nên nhiệt lượng Q chỉ còn phụ thuộc vào R.                                                   (0,5 đ)

* Đối với dây nối bằng đồng:

 Do có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng toả ra không đáng kể, phần lớn lại toả ra môi trường xung quanh nên dây nối hầu như không nóng lên.                                                 (0,5 đ)

* Đối với dây tóc bóng đèn: 

Do có điện trở lớn nên nhiệt lượng toả ra nhiều do đó dây tóc đèn nóng sáng.     (0,5 đ)

Câu 2. (3 đ):

 a. (1,5 đ): Do khoảng giữa của thanh nam châm là miền trung hoà, miền này không có tác dụng hút sắt                                                                                                              (0,5 đ)                              

 -> Cách xác định:

 Đưa một đầu của thanh A lại gần miền chính giữa của thanh B, nếu chúng hút nhau thì thanh A là thanh bị nhiễm từ.                                                                                   (0,5 đ)

 Ngược lại, nếu không hút nhau thì thanh B bị nhiễm từ                                         (0,5 đ)

 b.  (1,5 đ)            Cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây là cực Nam   (0,5 đ)

    Giải thích:

  Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được đầu B của ống dây là cực Bắc  (0,5 đ)

  Dựa vào sự tương tác giữa hai nam châm, ta thấy kim nam châm đang bị hút lại gần đầu ống dây B, mà hai cực khác tên thì hút nhau                                                          (0,5 đ)

  -> Cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây là cực Nam

Câu 3. (3,5đ):

a. (1,5 đ):    Vì đèn Đ1 sáng bình thường nên:

U1 = Uđm1 = 120 V  ;    P1 = Pđm1 = 300 W      (0,5 đ)

=> Cường độ dòng điện qua đèn Đ1:

                                                \({I_1} = \frac{{{P_1}}}{{{U_1}}}\)            (0,25 đ) 

    ->                                 \({I_1} = \frac{{300}}{{120}} = 2,5(A)\)     (0,25 đ)

Do Đ1 nối tiếp với ampe kế A1 nên số chỉ của ampe kế A1 là:

         IA1 = I1 = 2,5 (A)                                    (0,5 đ)

b. (1,5 đ)

 Đèn Đ2 sáng bình thường       =>    Hiệu điện thế U2 =12 (V)            (0,5 đ)

     Ta có: UR = U - U2                                                                                          (0,25 đ)

            -> UR= 120 -12 = 108 (V)                                                       (0,25 đ)

    Ta có:                  \(R = \frac{{{U_R}}}{{{I_{A2}}}}\)                                                                 (0,25 đ)

             =>                                    \(R = \frac{{108}}{2} = 54\Omega \)                                  (0,25 đ)                                                           

 c. (0,5đ): Bóng đèn Đ2 mắc song song với Đ­1 nên có tháo bỏ bóng đèn Đ2 ra khỏi mạch điện thì độ sáng bóng Đ1 vẫn không thay đổi vì hiệu điện thế U không đổi.  (0,5 đ)

Câu 4. (4,5 đ):

a) Vẽ hình đúng, đẹp được : 1 đ

- Vẽ được trục chính thấu kính, vị trí đặt thấu kính:                                          0,25 đ

- Vẽ được loại thấu kính, hai tiêu điểm:                                                              0,25 đ

- Vẽ được đường đi của hai tia sáng trong 3 tia đặc biệt:                                0,25 đ

- Xác định được vị trí, tính chất của ảnh:                                                           0,25 đ

b) (3 đ)

Ta có:  DA/B/O     DABO (g.g)                                                                      (0,5 đ)     

      \(\frac{{{A^/}{B^/}}}{{AB}} = \frac{{{A^/}O}}{{AO}}\)   =>                                                                                               (0,25 đ)

 =>       \(\frac{{h{}^/}}{h} = \frac{{{d^/}}}{d}\)  (1)                                                                                           (0,25 đ)

-    Chứng minh tương tự ta có: DA/B/F/     DOI F/ (g.g)                                     (0,5 đ)

    \(\frac{{{A^/}{B^/}}}{{OI}} = \frac{{{F^/}{A^/}}}{{{F^/}O}}\) =>                                                                                             (0,25 đ)

=>  \(\frac{{{h^/}}}{h} = \frac{{{d^/} - f}}{f}\)  (2)                                                                                            (0,25 đ)

     Từ (1) và (2) ta được:

            \(\frac{{{d^/}}}{d} = \frac{{{d^/} - f}}{f}\)                             (0,5 đ)

 =>  \(\left[ \begin{array}{l}
d' = \frac{{d.f}}{{d - f}}\\
\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f}
\end{array} \right.\) (3)                                                                                           (0,5 đ)

 c. 0,5 đ : Thay số vào hệ thức (3) 

\(\left[ \begin{array}{l}
d' = \frac{{d.f}}{{d - f}} = \frac{{12.4}}{{12 - 4}}\\
\frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} \Rightarrow \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{f} - \frac{1}{d} \Rightarrow \frac{1}{{d'}} = \frac{1}{4} - \frac{1}{{12}}
\end{array} \right.\)

=> d/ = 6 cm   

...

---(Nội dung đáp án tiếp theo, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề thi thử tuyển sinh vào lớp 10 môn Vật Lý năm 2021 có lời giải chi tiết Trường THCS Long Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?