SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HÓA ĐỀ CHÍNH THỨC | KÝ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2018 – 2019 Môn thi: HÓA HỌC Lớp 12 – THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: (2,0 điểm)
1. Hòa tan một mẩu Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau đó thêm vào lượng dư dung dịch NaNO3. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học.
2. Trộn x (mol) tinh thể CaCl2.6H2O vào V1 lít dung dịch CaCl2 nồng độ C1 (mol/l) và khối lượng riêng D1 (g/l) thu được V2 lít dung dịch CaCl2 nồng độ C2 (mol/l) và khối lượng riêng D2 (g/l).
Hãy chứng minh: \(x = \frac{{{V_1}.{C_1}.{D_2} - {V_1}.{C_2}.{D_1}}}{{219{C_2} - {D_2}}}\)
Câu 2: (2,0 điểm)
1. Có ý kiến cho rằng: “Phương pháp chung để điều chế MCO3 (M thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn) là cho dung dịch chứa M2+ tác dụng với dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm”. Hãy nhận xét (phân tích đúng - sai, cho thí dụ cụ thể ý kiến trên.
2. Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
Câu 3: (2,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
NaCl (tinh thể) + H2SO4(đặc) → (A) + (B)
(A) + MnO2 → (C) + (D) + (E)
(C) + NaBr → (F) + (G)
(F) + NaI → (H) + (I)
(G) +AgNO3 → (J) + (K)
(J) → (L) + (C)
(A) + NaOH → (G) + (E)
(C) + NaOH → (G) + (M) + (E)
2. Từ nguyên liệu chính gồm: quặng apatit Ca5F(PO4)3, pirit sắt FeS2, không khí và nước. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế phân lân Supephotphat kép.
Câu 4: (2,0 điểm)
1. Chỉ dùng quì tím, hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn đựng riêng biệt: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
2. Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: hoà tan (m) gam X vào nước dư thu đựơc V lít khí.
Thí nghiệm 2: hoà tan (m) gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 7V/4 lít khí.
Thí nghiệm 3: hoà tan (m) gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V/4 lít khí.
Biết các thể tích khí đều được đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm.
Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong X.
Câu 5: (2,0 điểm)
1. Ở những vùng gần các vỉa quặng pirit sắt, đất thường bị chua và chứa nhiều sắt, chủ yếu là do quá trình oxi hóa chậm bởi oxi không khí khi có nước (ở đây các nguyên tố bị oxi hóa đến trạng thái oxi hóa cao nhất). Để khắc phục, người ta thường bón vôi tôi vào đất. Hãy viết các phương trình hóa học để minh họa.
2. Hoà tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxít sắt trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam muối khan của Fe và Cu. Xác định công thức của oxít sắt.
Câu 6: (2,0 điểm)
1. Chất A có công thức phân tử C5H12O. Khi oxi hoá A trong ống đựng CuO nung nóng cho xeton, khi tách nước cho anken B. Oxi hoá B bằng KMnO4 (trong H2SO4 loãng) thu được hỗn hợp xeton và axit. Xác định công thức cấu tạo của A, B.
2. Từ mỡ của sọ cá nhà táng người ta tách ra được một chất X có công thức C32H64O2. Khi đun X với dung dịch NaOH sẽ thu được muối của axit panmitic và ancol no. Khử X bằng LiAlH4 (t0) được một ancol duy nhất. Ancol này được dùng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp dạng R-OSO3Na. Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu 7: (2,0 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế C2H4 bằng cách đun nóng hỗn hợp ancol etylic với H2SO4 đặc, nếu cho khí thoát ra đi qua dung dịch KMnO4 ta không thấy xuất hiện kết tủa MnO2 như khi cho C2H4 đi qua dung dịch KMnO4. Tạp chất gì đã gây ra hiện tượng đó? Muốn loại bỏ tạp chất để thu được C2H4 có thể dùng dung dịch nào trong số các dung dịch cho dưới đây: KMnO4, KOH, Br2, BaCl2? Tại sao? Viết các phản ứng hóa học để giải thích.
2. Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hòa NaOH dư cần 500 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng glixerol và khối lượng muối natri của axit béo thu được.
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho X là một muối nhôm khan, Y là một muối vô cơ khan. Hòa tan a gam hỗn hợp cùng số mol hai muối X và Y vào nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, khí C và kết tủa D. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa màu trắng bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm Ba(OH)2 vào A, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (kết tủa E), sau đó đạt giá trị nhỏ nhất (kết tủa F). Nung các kết tủa E, F tới khối lượng không đổi thu được 6,248 gam và 5,126 gam các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.
1. Hỏi X, Y là các muối gì?
2. Tính a và thể tích khí C ở đktc ứng với giá trị D lớn nhất.
Câu 9: (2,0 điểm)
1. Từ dẫn xuất halogen có thể điều chế được axit cacboxylic theo sơ đồ sau:
Dựa theo sơ đồ trên từ metan hãy viết phương trình phản ứng điều chế axit metylmalonic.
2. Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O có cấu tạo mạch không phân nhánh. Cho 0,52 gam chất A tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 1,08 gam Ag. Xử lí dung dịch thu được sau phản ứng bằng axit, thu được chất hữu cơ B (chứa C, H, O). Số nhóm cacboxyl trong một phân tử B nhiều hơn trong một phân tử A là một nhóm. Mặt khác, cứ 3,12 gam chất A phản ứng hết với Na tạo ra 672 ml khí H2 (ở đktc). Xác định công thức cấu tạo của A.
Câu 10: (2,0 điểm)
1. Một loại muối ăn có lẫn tạp chất: CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4, NaBr, AlCl3. Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
2. Dùng hình vẽ, mô tả thí nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ.
...
Trên đây là phần trích dẫn Đề thi HSG môn Hóa học 12 - Tỉnh Thanh Hóa năm học 2018 - 2019, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!