Đề thi HSG Hoá học lớp 12 Tỉnh Quảng Trị năm học 2018-2019 có đáp án

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

QUẢNG TRỊ

 

(Đề thi có 2 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT

Khóa thi ngày 02 tháng 10 năm 2018

Môn thi: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

 

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

 

 

Câu 1. (4,0 điểm)       

1. Sắp xếp theo chiều tăng các tính chất sau:

a) Tính axit, tính oxi hóa của dãy chất: HClO, HClO2, HClO3 và HClO4.

b) Tính axit, tính khử của dãy chất: HF, HCl, HBr, HI.

2. Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và một phần kim loại không tan. Cho phần kim loại không tan tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch KMnO4 đun nóng (đã axit hóa bằng dung dịch H2SO4 loãng dư). Sục SO2 vào nước clo. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Chia 28,3 gam hỗn hợp B gồm Al, Mg và FeCO3 thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,225 mol hỗn hợp khí.

- Phần 2: Tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, dư, thu được dung dịch C và 0,275 mol hỗn hợp D gồm CO2, SO2.

Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong B.

4. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước, thu được dung dịch C. Chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau:

- Cho lượng dư khí hiđro sunfua vào phần 1, thu được 1,28 gam kết tủa.

- Cho lượng dư dung dịch Na2S vào phần 2, thu được 3,04 gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m.

Câu 2. (4,0 điểm)

1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:

a) Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2

b) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3.

c) Cho Ba tác dụng với dung dịch NaHSO3.                 

d) Cho Mg tác dụng với dung dịch NaHSO4.

e) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

f) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.

2. Viết phương trình phản ứng điều chế các chất sau:

a) N2, H3PO4, CO, HNO3, HCl trong phòng thí nghiệm.

b) Photpho, supephotphat đơn, phân ure trong công nghiệp.

3. Nung hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (Al + Fe3O4  Al2O3 + Fe, không có không khí), thu được 18,54 gam hỗn hợp A. Chia A thành 2 phần:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,18 mol H2 và 5,04 gam chất rắn không tan.

- Phần 2: Tác dụng với 480 ml dung dịch HNO3 1M, thu được 0,04 mol NO và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối. Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp R gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:

- Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl, thu được 0,075 mol CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO3-, CO32- với H+ bằng nhau.

- Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,12 mol HCl vào phần 2, thu được 0,06 mol CO2.

Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 3. (4,0 điểm)

1. Viết các phương trình phản ứng trong các thí nghiệm sau:

a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.

b) Cho từ từ NH3 đến dư vào dung dịch CuCl2.

c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

d) Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

e) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.                           

f) Sục khí NO2 tác dụng với dung dịch NaOH.

2. Cho dung dịch H2SOloãng tác dụng lần lượt với các dung dịch riêng biệt sau: BaS, Na2S2O3, Na2CO3, Fe(NO3)2. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Cho kim loại M có hóa trị II, tác dụng với dung dịch CuSO4, lọc tách được 7,72 gam chất rắn A. Cho 1,93 gam A tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được 0,01 mol khí. Mặt khác, cho 5,79 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 19,44 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M.

4. Hòa tan hoàn toàn 9,96 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe bằng dung dịch chứa 1,175 mol HCl, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch chứa 1,2 mol NaOH vào dung dịch Y, phản ứng hoàn toàn, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,65 gam chất rắn. Viết phương trình phản ứng và tính số mol của Al, Fe trong hỗn hợp X.

Câu 4. (4,0 điểm)

1. Dùng công thức tổng quát để viết các phương trình phản ứng sau:

a) Este + NaOH  →  1 muối + 2 ancol                  

b) Este + NaOH  → 1 muối + 1 anđehit                

c) Este + NaOH  → 2 muối + nước           

d) Este + NaOH  → 2 muối + 1 ancol + nước      

2. Chất A có công thức phân tử C5H12O. Khi oxi hoá A trong ống đựng CuO nung nóng cho xeton, khi tách nước cho anken B. Oxi hoá B bằng KMnO4 (trong dung dịch H2SO4 loãng), thu được hỗn hợp xeton và axit. Xác định công thức cấu tạo của A, B và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Cho 12,24 gam hỗn hợp D gồm C2H6, C2H4, C3H4 vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng kết thúc, thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác 0,19 mol hỗn hợp D phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi chất trong 12,24 gam hỗn hợp D.  

4. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của một axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol, số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử ancol không quá 3 nguyên tử. Đốt cháy hoàn toàn muối Y, thu được 0,075 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z, thu được 0,15 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.

Câu 5. (4,0 điểm)

1. Xác định các chất và viết các phương trình phản ứng sau:

a) Y + NaOH →  Z + C + F + H2O

b) Z  + NaOH  → CH+ … (Biết nZ: nNaOH = 1 : 2)

c) C  + [Ag(NH3)2]OH → D + Ag...

d) D  + NaOH   →    E + ...

e) E  + NaOH → CH4 +...             

f) F + CO2 + H2O  → C6H5OH + ...               

2. Cho m gam hỗn hợp A gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp A ở trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ, thu được b gam muối. Tìm biểu thức liên hệ giữa m, a và b.

3. Đốt cháy hoàn toàn 20,8 gam G gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở G1 và một ancol đơn chức, mạch hở G2, thu được 1 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Tìm công thức phân tử của G1, G2, biết rằng G2 có số nguyên tử cacbon nhiều hơn G1.

4. Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 0,0225 mol H2.

- Phần 2: Tác dung hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 0,09 mol Ag.

Viết các phương trình phản ứng và tính % ancol bị oxi hóa.

Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Ag=108; Ba=137.

----------------- HẾT -----------------  

Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn và tính tan, không được sử dụng tài liệu khác

{-- xem nội dung đáp án ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề thi HSG Hoá học lớp 12 Tỉnh Quảng Trị năm học 2018-2019 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?