SỞ GD & ĐTTP. HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO | ĐỀ THI HỌC KÌ IIMôn: SINH HỌC 12Thời gian làm bài: 50 phút |
Câu 1: Trong quần thể người, tăng dân số quá nhanh dẫn tới
A. Sản phẩm xã hội làm ra nhiều, chất lượng môi trường giảm
B. Dân số tăng trưởng nhanh chóng, kinh tế phát triển mạnh
C. Sức lao động dồi dào, tạo ra nhiều sản phẩm trong xã hội, chất lượng cuộc sống nâng cao
D. Chất lượng môi trường giảm ảnh hưởng tới cuộc sống con người
Câu 2: Dây tằm gửi, dây tơ hồng trên cây nhãn và một số loại cây khác thể hiện mối quan hệ gì?
A. Hội sinh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Hợp tác
Câu 3: Thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ trong việc duy trì nòi giống ?
A. Làm giảm nhiệt độ không khí cho cây
B. Thuận lợi cho sự thụ phấn
C. Giữ được độ ẩm của đất
D. Giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ
Câu 4: Khi kích thước quần thể quá lớn dễ xảy ra hiện tượng:
A. Mật độ tăng B. Xuất cư của một số cá thể
C. Sinh sản nhiều D. Nhập cư của một số cá thể
Câu 5: Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của quần thể sinh vật có ý nghĩa trong chăn nuôi :
A. Tạo sự cách li sinh sản B. Tạo điều kiện sinh sản với tốc độ nhanh
C. Giữ tỉ lệ giới tính trong quần thể là 1 :1 D. Điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp
Câu 6: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái sinh vật không thể tồn tại được
B. Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian
C. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được
Câu 7: Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì là:
A. Số lượng mèo rừng tăng à số lượng thỏ tăng theo
B. Số lượng mèo rừng giảm à số lượng thỏ giảm theo
C. Số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào một thời điểm
D. Số lượng thỏ tăng à số lượng mèo rừng tăng theo
Câu 8: Sự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể theo xu hướng nào?
A. Quần thể luôn có xu hứơng tăng số lượng cá thể ở mức độ tối đa thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển trươc những tai biến của tự nhiên
B. Quần thể luôn có xu hướng giảm số lượng các cá thể luôn tạo thuận lợi cho sự cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
C. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh tăng hoặc giảm số lượng các cá thể tuỳ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
D. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng: số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
Câu 9: Hiện tượng tỉa tự nhiên của thực vật là hiện tượng thể hiện mối quan hệ
A. Cạnh tranh khi thiếu ánh sáng, chất dinh dưỡng
B. Sự cố bất thường
C. Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể
D. Ức chế - cảm nhiễm
Câu 10: Trước đây, đàn voi ở rừng Tánh Linh ban đêm hay xuống làng bản phá hoại hoa màu, có khi quật chết cả người. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
A. Rừng, nơi sinh sống của voi thu hẹp quá mức.
B. Tìm thức ăn là ngô bắp và nước uống trên nương rẫy, làng bản.
C. Tính khí voi dữ dằn, hay tìm đến làng bản quậy phá.
D. Voi ưa hoạt động, thích lang thang đây đó.
Câu 11: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật có tác động trực tiếp, gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật trừ nhân tố con người.
D. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh ở xung quanh sinh vật.
Câu 12: Vai trò quan trọng của việc nghiên cứu nhóm tuổi của quần thể là:
A. Biết được tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
B. So sánh về tỉ lệ nhóm tuổi của quần thể này với quần thể khác.
C. Giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên hợp lý.
D. Cân đối về tỉ lệ giới tính.
Câu 13: Con người là một nhân tố hữu sinh quan trọng vì:
A. Quần thể người là đa dạng nhất
B. Con người chiếm số lượng đông nhất
C. Con người phân bố rộng nhất
D. Con người ảnh hưởng đến đời sống của nhiều sinh vật
Câu 14: Những loài nào tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
A. Cây lâu năm B. Vi khuẩn C. Chim D. Thú
Câu 15: Ổ sinh thái của một loài là
A. Một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
B. Một không gian sinh thái được quy định bởi một giới hạn sinh thái mà ở đó nhân tố sinh thái quy định sự phát triển và tồn tại lâu dài của loài
C. Một không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các giới hạn sinh thái (hay không gian đa diện) mà ở đó loài tồn tại và phát tirển lâu dài.
D. Một vùng địa lí mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự phát triển và tồn tại lâu dài của loài
Câu 16: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian, tạo nên theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?
A. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.
B. Do nhu cầu sống khác nhau.
C. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
D. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
Câu 17: Nhân tố vô sinh có ảnh hưởng rõ nhất đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể là:
A. Nhiệt độ. B. Gió bão. C. Ánh sáng. D. Độ ẩm.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải của quần xã ?
A. quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định ( gọi là sinh cảnh ) .
B. các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau, như một thể thống nhất và do đó quẩn xã có cấu trúc tương đối ổn định .
C. quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc cùng loài , cùng sống trong một không gian nhất định ( gọi là sinh cảnh ) .
D. các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng .
Câu 19: Các nhân tố được nêu dưới đây, nhân nào thuộc nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Tất cả các nhân tố vật lí, hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
B. Các nhân tố như: nhiệt độ, ánh sáng, con người...
C. Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường.
D. Thế giới hữu cơ của môi trường.
Câu 20: Biến động không theo chu kì về số lượng cá thể của quần thể là
A. Sự tăng một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo nên.
B. Sự tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của nhân tố môi trường tạo nên.
C. Sự tăng hoặc giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên.
D. Sự giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của nhân tố môi trường tạo nên
Câu 21: Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?
A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa
B. Cá cơm ở biển Pêru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua
C. Gà rừng chết rét
D. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân
Câu 22: Các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều có ý nghĩa :
A. Đảm bảo khả năng sinh sản của các cá thể
B. Tận dụng tối ưu nguồn sống trong môi trường
C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
D. Tận dụng tối đa diện tích không gian
Câu 23: Chuồn chuồn, ve sầu … có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè nhưng rấtít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động số lượng nào sau đây ?
A. Không theo chu kì B. Theo chu kì ngày đêm
C. Theo chu kì mùa D. Theo chu kì tháng
Câu 24: Quần thể sinh vật là gì?
A. Quần thể là nhóm cá thể của 1 loài, tồn tại trong 1 thời gian nhất định, phân bố trong vùng phân bố của loài.
B. Quần thể là tập hợp cá thể trong cùng 1 loài, cùng sinh sống trong 1 không gian nhất định, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ.
C. Quần thể là nhóm cá thể của 1 loài, tồn tại trong 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ.
D. Quần thể là nhóm cá thể của các loài khác nhau, phân bố trong vùng phân bố nhất định, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ kể cả các loài sinh sản vô tính trinh sinh.
Câu 25: Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. Mức độ tử vong B. Sức sinh sản
C. Tỉ lệ đực cái D. Cá thể nhập cư và xuất cư
Câu 26: Điều nào không đúng đối với sự biến động số lượng có tính chu kỳ của các loài ở Việt Nam?
A. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
C. Ếch, nhái có nhiều vào mùa khô.
D. Sâu hại xuất hiện nhiều vào các mùa xuân, hè.
Câu 27: Mối quan hệ nào quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó trong quần xã sinh vật?
A. Cạnh tranh B. Dinh dưỡng C. Cộng sinh D. Hợp tác
Câu 28: Phát biểu nào dưới đây về quần thể chưa chính xác ?
A. Cùng sinh sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định
B. Các cá thể trong quần thể có quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.
C. Có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới
D. Quần thể là tập hợp các cá thể khác loài
Câu 29: Khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái là gì?
A. Giá trị tối đa của một nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
B. Khoảng phù hợp cho sinh vật thực hiện các chức năng tốt nhất
C. Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển
D. Khoảng giá trị có thể ức chế hoạt động của sinh vật
Câu 30: Tuổi quần thể là:
A. Tuổi bình quân của quần thể B. Thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh
C. Thời gian sống thực tế của cá thể D. Tuổi thọ trung bình của loài
Câu 31: Vi khuẩn nốt sần và cây họ đậu có quan hệ
A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Hội sinh D. Kí sinh
Câu 32: Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể ?
A. Đồi cọ Vĩnh Phú B. Cá rô phi đơn tính trong ao
C. Cá chép trong ao D. Thông ở đồi thông Đà Lạt
Câu 33: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã?
A. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài B. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài
C. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học D. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học
Câu 34: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm và hình thành địa y?
A. Rêu B. Tôm C. Vi khuẩn lam D. Hải quỳ
Câu 35: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
A. Giảm số lượng cá thể, đảm bảo số lượng cá thể tương ứng với nguồn sống của môi trường
B. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài có hiện tượng tiêu diệt lẫn nhau
C. Tăng số lượng cá thể trong quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm
D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường
Câu 36: Các quần thể ưu thế của quần xã thực vật cạn là:
A. Thực vật thân bò có hoa B. Thực vật hạt trần
C. Các loài rêu và địa y D. Thực vật thân gỗ có hoa
Câu 37: Cơ thể động vật, thực vật được gọi là môi trường sinh vật vì sao?
A. Vì khi động, thực vật chết đi sẽ trở thành môi trường cho các vi sinh vật phát triển
B. Vì đó cũng là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất
C. Vì chúng cũng là những sinh vật sống
D. Vì đó cũng là nơi sống của các sinh vật khác
Câu 38: Vì sao trong đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có giai đoạn tăng chậm lai?
A. Vì nguồn sống của môi trường giảm
B. Vì kích thước quần thể đã quá lớn
C. Vì số lượng cá thể có khả năng sinh sản ít
D. Vì số cá thể xuất cư nhiều
Câu 39: Quan hệ đối địch trong quần xã biểu hiện ở các loại quan hệ nào?
A. Cạnh tranh con cái vào mùa sinh sản
B. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
C. Quần tụ thành bầy hay cụm và hiệu quả nhóm
D. Kí sinh, ăn loài khác, ức chế - cảm nhiễm
Câu 40: Nhiều loài phong lan thường bám lên thân cây gỗ để sống kiểu phụ sinh. Đây làmối quan hệ gì?
A. Hợp tác B. Kí sinh C. Cộng sinh D. Hội sinh
SỞ GD & ĐTTP. HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO | ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ IIMôn: SINH HỌC 12Thời gian làm bài: 50 phút |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | B | B | D | B | D | D | A | A | A | C | D | B | A | B | A | C | A | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | C | C | B | C | C | B | D | B | A | A | B | C | C | A | D | D | A | D | D |
- Đề cương ôn thi học kì 2 môn Sinh học 12
- Bộ 5 đề thi học kì 2 môn Sinh học có đáp án
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học trường THPT Trần Phú
- Đề thi học kì 2 môn Sinh học trường THPT Phan Chu Trinh
- ...
Chúc các em thi tốt!