SỞ GD&ĐT CÀ MAU TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN | KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Phoocmandehit là chất làm bất hoạt các protein. Do đó, chất này được sử dụng rộng rãi trong thanh trùng, đối với vi sinh vật, phoomandehit là
A. chất ức chế sinh trưởng. B. nhân tố sinh trưởng.
C. chất dinh dưỡng. D. chất hoạt hóa enzim.
Câu 2: Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?
A. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài.
B. Virut có cấu tạo quá đơn giản gồm axit nucleic và protein.
C. Virut không có cấu trúc tế bào.
D. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bình đựng nước đường để lâu có mùi chua do có sự tạo axit hữu cơ nhờ vi sinh vật.
B. Nhờ proteaza của vi sinh vật mà prôtein được phân giải thành các axit amin.
C. Làm tương và nước mắm đều là ứng dụng của quá trình phân giải polisaccarit.
D. Bình đựng nước thịt để lâu có mùi thối do sự phân giải prôtein tạo các khí NH3, H2S...
Câu 4: Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
(1) Làm tương (2) Muối dưa (3) Muối cà
(4) Làm nước mắm (5) Làm giấm (6) Làm rượu (7) Làm sữa chua
A. (1), (3), (2), (7). B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (7). D. (4), (5), (6), (7).
Câu 5: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. chất vô cơ và CO2. B. chất hữu cơ.
C. ánh sáng và chất hữu cơ. D. ánh sáng và CO2.
Câu 6: Có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng (E.coli triptôphan âm) để kiểm tra xem thực phẩm có triptôphan hay không được không?
A. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm không có tryptophan.
B. Có, bằng cách đưa vi khuẩn này vào trong thực phẩm, nếu vi khuẩn phát triển được tức là thực phẩm có tryptophan.
C. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm có thể phát triển được trên cả môi trường có hay không có triptôphan.
D. Không thể vì vi khuẩn E.coli triptôphan âm không thể phát triển được trên môi trường rất giàu chất dinh dưỡng như thực phẩm.
Câu 7: Điểm giống nhau giữa hô hấp và lên men là
A. xảy ra trong môi trường có ít ôxi. B. sự phân giải chất hữu cơ.
C. xảy ra trong môi trường không có ôxi. D. xảy ra trong môi trường có nhiều ôxi.
Câu 8: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 – 1,5; KH2PO4 – 1,0; MgSO4 – 0,2; CaCl2 – 0,1; NaCl – 5,0. Cho các phát biểu sau:
1. Môi trường trên là môi trường bán tổng hợp.
2. Vi sinh vật phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
3. Nguồn cacbon của vi sinh vật này là CO2.
4. Nguồn năng lượng của vi sinh vật này là từ các chất vô cơ.
5. Nguồn nitơ của vi sinh vật này là (NH4)3PO4 .
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, để thu sinh khối vi sinh vật tối đa nên dừng ở đầu pha
A. tiềm phát. B. suy vong. C. lũy thừa. D. cân bằng.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp.
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng.
D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau.
Câu 11: Virut nào sau đây có dạng khối?
A. Virut gây bệnh dại. B. Virut gây bệnh khảm ở cây thuốc lá.
C. Thể thực khuẩn. D. Virut gây bệnh bại liệt.
Câu 12: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về
A. kích thước của từng tế bào trong quần thể.
B. số lượng tế bào của quần thể.
C. khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
D. cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể.
Câu 13: Tách lõi ARN ra khỏi vỏ của hai chủng virut khảm thuốc lá A và B. Lấy ARN của chủng A trộn với prôtein của chủng B để tạo thành virut lai. Nhiễm virut lai này vào cây thì cây bị bệnh. Virut gây bệnh thuộc:
A. chủng A. B. chủng B.
C. cả hai chủng A và B. D. chủng lai.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thức ăn có thể giữ khá lâu trong tủ lạnh vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật.
B. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật.
C. Thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn.
D. Bức xạ ánh sáng có thể tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.
Câu 15: Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường nuôi cấy
A. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
B. được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
C. không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
D. liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới và liên tục được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
Câu 16: Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối pha 5 - 10 phút?
A. Vì nước muối gây co nguyên sinh vi sinh vật không phân chia được.
B. Vì nước muối làm vi sinh vật phát triển.
C. Vì nước muối gây dãn nguyên sinh làm cho vi sinh vật bị vỡ ra.
D. Vì nước muối làm vi sinh vật chết lập tức.
Đáp án phần trắc nghiệm Đề thi HK2 môn Sinh học 10 năm 2019
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu | Đ/A |
1 | A |
2 | D |
3 | C |
4 | C |
5 | C |
6 | B |
7 | B |
8 | C |
9 | D |
10 | B |
11 | D |
12 | B |
13 | A |
14 | B |
15 | D |
16 | A |
{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề thi HK2 môn Sinh lớp 10 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !