Đề thi HK2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 LỚP 12

MÔN HÓA HỌC

Thời gian: 50 phút

 

Câu 1: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. W.                             B. Al.                             C. Na.                            D. Fe.

Câu 2: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. Amilopectin.             B. Polietilen.                  C. Amilozo.                   D. Poli (vinyl clorua).

Câu 3: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

A. đá vôi.                       B. muối ăn.                    C. thạch cao.                  D. than hoạt.

Câu 4: Metyl acrylat có công thức là

A. CH3COOCH3.          B. HCOOCH3.              C. CH2=CHCOOCH3D. CH3COOCH=CH2.

Câu 5: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là

A.  H2SO4 (loãng).         B. CuCl2.                       C.  NaOH.                     D. AgNO3.

Câu 6: Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

A. axit clohidric.            B. nước brom.                C. axit sunfuric.             D. natri hiđroxit.

Câu 7: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. NaOH.                      B. BaCl2.                        C. HCl.                          D. Ba(OH)2.

Câu 8: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

A. Ag.                            B. Fe.                             C. Cu.                            D. Mg.

Câu 9: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 5.                               B. 3.                               C. 4.                               D. 1.

Câu 10: Cho dãy các chất: Cr2O3, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1.                               B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 11: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là

A. 4.                               B. 1.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 12: Cho các phản ứng sau:

(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3­ + H2O    

(b) NH4HCO3 + 2KOH →  K2CO3 + NH3­ + 2H2O

(c) NaHCO3 + NaOH →  Na2CO3 + H2O        

(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH →  BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn  là

A. 4.                               B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư­. Dung dịch thu đ­ược sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lư­ợng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là

A. m +71.                       B. m + 36,5.                   C. m + 35,5.                   D. m + 73.

Câu 14: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

A. K.                              B. Ba.                             C. Ca.                             D. Na.

Câu 15: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là:

A. 2,39 lít.                      B. 7,91 lít.                      C. 10,31 lít.                    D. 1,49 lít.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

A. C2H7N.                      B. C4H11N.                     C. C2H5N.                      D. C4H9N.

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 29,55.                        B. 19,70.                        C. 39,40.                        D. 35,46.

Câu 18: Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là

A. 12,788.                      B. 10,235.                      C. 7,728.                        D. 10,304.

Câu 19: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

A. fructozơ và xenlulozơ.                                    B. glucozơ và tinh bột.

C. glucozơ và xenlulozơ.                                     D. fructozơ và tinh bột.

Câu 20: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T, P với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Thuốc thử

X

Y

Z

T

P

Quì tím.

hóa đỏ

hóa xanh

không đổi màu

hóa đỏ

hóa đỏ

Dung dịch NaOH, đun nóng.

khí thoát ra

Dung dịch

trong suốt

Dung dịch

trong suốt

Dung dịch

phân lớp

Dung dịch

trong suốt

 

Các chất X, Y, Z, T, P lần lượt là

A. amoni clorua, phenylamoni clorua, alanin, lysin, axit glutamic.

B. axit glutamic, lysin, alanin, amoni clorua, phenylamoni clorua.

C. amoni clorua, lysin, alanin, phenylamoni clorua, axit glutamic.

D. axit glutamic, amoni clorua, phenylamoni clorua, lysin, alanin.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:

(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01-2% khối lượng cacbon.

(b) Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra.

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Na2Cr2O7, thu được dung dịch có màu da cam.

(d) Tecmit là hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe được dùng hàn đường ray xe lửa.

(e) Gang xám cứng hơn và có hàm lượng cacbon cao hơn gang trắng.

(f) Magie nhẹ, bền; hợp kim magie được dùng nhiều trong công nghiệp hàng không vũ trụ.

(g) Dãy các kim loại: Li, Na, Ca, Al, Ba, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.

(h) Không thể nhận biết hai dung dịch NaCl và KCl.

(i) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng khó bị ăn mòn.

(j) Khả năng làm mềm nước tính cứng của nước giảm dần theo thứ tự: Na2CO3, NaOH. Ca(OH)2.

(k) Nhôm là kim loại nhẹ được sử dụng rộng rãi nhất trong đời sống và trong kĩ thuật.

(l) Các kim loại quí hiếm như Au, Pt chỉ tồn tại ở dạng tự do trong thiên nhiên.

Số phát biểu đúng là:

A. 8.                                  B. 5.                            C. 6.                            D. 7.

Câu 22: Đốt cháy 13,92 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl­2, thu được hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a mol HCl loãng (dùng dư), thấy thoát ra 0,12 mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch Y chứa các chất tan có cùng nồng độ mol/l. Giá trị của a là

A. 0,72.                             B. 0,84.                       C. 0,76.                       D. 0,64

Câu 23: Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là 

A. 3 và 4.                       B. 3 và 3.                       C. 2 và 4.                       D. 4 và 3.

Câu 24: Cho các nhận định sau:

(a) Saccarozơ gồm một gốc a-glucozơ và một gốc β-fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon.

(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.

(c) Trong phân tử fructozơ, có một nhóm -CHO.

(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.

(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.

(g) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh do các gốc b-glucozơ tạo nên.

(h) Trong công nghiệp, các ankan sản xuất chủ yếu từ các anken.

(i) Khí thiên nhiên có thành phần chính là CH4.

(k) Hầu hết các hiđrocacbon đều tan rất ít hoặc không tan trong nước.

(l) Benzen tác dụng với khí clo chiếu sáng thu được clobenzen.

Số nhận định đúng là:

A. 3.                               B. 5.                               C. 6.                               D. 4.

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(a) Các oxit của kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.

(b) Không thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.

(c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

(d) Mg được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

(e) Kim loại nhôm bền trong không khí và hơi nước là do có màng oxit Al2O3 bảo vệ.

Số phát biểu đúng

A. 3.                               B. 2.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 26: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí ở 2 điện cực là 0,024 mol. Giá trị của m là

A. 0,784.                         B. 0,91.                           C. 0,896.                                               D. 0,336.

...

Trên đây là phần trích dẫn Đề thi HK2 môn Hóa học lớp 12 năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?