SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN (Đề thi gồm 06 trang) | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN ĐỊA LÝ-KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017 (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) |
Họ, tên thí sinh:..................................................................................................................
Số báo danh:.......................................................................................................................
Lưu ý: Đối với câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
Mã đề: 254 |
Lưu ý: Đối với câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cho bảng số liệu "Mật độ dân số một số vùng nước ta năm 2014" (đơn vị: người/km2), hãy lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện sự phân bố mật độ dân số không đều trong cả nước:
Vùng | Mật độ | Vùng | Mật độ |
Đông Bắc | 155 | Duyên hải Nam Trung Bộ | 205 |
Tây Bắc | 79 | Tây Nguyên | 101 |
Đồng bằng sông Hồng | 1304 | Đông Nam Bộ | 669 |
Bắc Trung Bộ | 202 | Đồng bằng sông Cửu Long | 432 |
A. Biểu đồ cột kép B. Biểu đồ cột đứng C. Biểu đồ cột ngang D. Biểu đồ cột chồng
Câu 2. Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 2,0oC, thì theo quy luật đai cao (xuống thấp 1000m nhiệt độ tăng 6oC), nhiệt độ ở chân núi này sẽ là
A. 15,9oC. B. 2,0oC. C. 25,9oC. D. 20,9oC.
Câu 3. Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa cần
A. ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sông thành thị.
B. tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa.
C. giảm bớt tốc độ đô thị hóa.
D. hạn chế dòng di dân từ nông thôn ra thành thị.
Câu 4. Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lý tại Hải Phòng theo em là:
A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên. B. Ô nhiễm môi trường.
C. Gây lãng phí nguồn lao động. D. Giải quyết vấn đề việc làm.
Câu 5. Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của khối không khí lạnh (NPc) và khối không khí xích đạo (Em).
B. ảnh hưởng của khối không khí từ vịnh Bengan (TBg) và tín phong nửa cầu Bắc (Tm).
C. ảnh hưởng của khối không khí hoạt động theo mùa khác nhau về hướng và tính chất.
D. ảnh hưởng của tín phong nửa cầu Bắc (Tm) và khối không khí xích đạo (Em).
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?
A. Cần Thơ. B. Đà Nẵng. C. Biên Hòa. D. Hạ Long.
Câu 7. Thảm thực vật rừng ở Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì
A. khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu.
B. vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật.
C. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hóa phức tạp.
D. sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
Câu 8. Dân số nước ta tăng trung bình mỗi năm khoảng
A. 1,8 triệu người. B. 2,5 triệu người. C. 1,0 triệu người. D. 0,5 triệu người.
Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình tháng I (oC) | Nhiệt độ trung bình tháng VII (oC) | Nhiệt độ trung bình năm (oC) |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Đà Nẵng | 21,3 | 29,1 | 25,7 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 27,1 | 26,9 |
Nhận xét nào sau đây đúng với biên độ nhiệt năm ở nước ta từ Bắc vào Nam?
A. biện độ nhiệt năm ở miền Bắc thấp hơn miền Nam.
B. biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. biên độ nhiệt năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
D. biên độ nhiệt năm cả hai miền Nam, Bắc đều thấp.
Câu 10. Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn "Cơ cấu dân số vàng", điều đó có nghĩa là
A. số người ở độ tuổi 15 - 59 chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số người ở độ tuổi 0 - 14 chiếm hơn 2/3 dân số.
C. số trẻ sơ sinh chiếm hơn 2/3 dân số.
D. số người ở độ tuổi 60 trở lên chiếm hơn 2/3 dân số.
Câu 11. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do
A. được sự điều tiết của các hồ nước.
B. nguồn nước ngầm phong phú.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. có hiện tựơng mưa phùn vào cuối mùa đông.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta. (Đơn vị: mm)
Địa điểm | Lượng mưa (mm) | Bốc hơi (mm) |
Hà Nội | 1676 | 989 |
Huế | 2868 | 1000 |
TP. HCM | 1931 | 1686 |
A. (+)687; (+)1868; (+)245. B. (-)678; (-)1868; (-)245
C. (+)2665; (+)3868; (+)3671 D. (-)2665; (-)3868; (-)3671
Câu 13. Để giảm tình trạng di dân tự do vào đô thị Hải Phòng, giải pháp lâu dài và chủ yếu là
A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị để tăng sức chứa dân cư.
B. phát triển mạng lưới đô thị hợp lí, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông thôn.
C. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
D. hạn chế sự gia tăng dân số tự nhiên cả ở nông thôn và thành thị.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung Đề thi HK1 môn Địa 12 năm học 2016-2017 trường THPT Lê Qúy Đôn. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Các em có thể tham khảo:
Đề thi hK1 môn Địa 12 năm học 2016-2017 trường THPT Đa Phúc
ề thi HK1 môn Địa 12 năm học 2016-2017 trường Nguyễn Hiếu Tự
Đề thi HK1 môn Địa 12 năm học 2016-2017 trường THPT Huy Chương