Đề thi giữa HK2 môn Sinh lớp 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Bắc Kiến Xương
Câu 81: Bản chất quy luật phân ly của MenĐen là:
A. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1
B. Sự phân ly đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân
C. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1
D. Sự phân ly kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1: 2: 1
Câu 82: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây F1 là:
A. 1/4 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/2
Câu 83: Cho các nhận xét sau:
1. Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương đồng.
2. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li
3. Lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm.
4. Các thể lệch bội thường không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài
5. Các thể lệch bội ở cà độc dược (2n = 24) cho hình dạng và kích thước quả giống nhau.
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 84: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 85: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4) B. (2) và (4) C. (3) và (4) D. (2) và (3)
Câu 86: Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{ab}}\). Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng
B. 3 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ
C. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng
D. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ
Câu 87: Cơ thể có kiểu gen AaBb \(\frac{{DE}}{{de}}\) giảm phân tạo 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỷ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị gen là:
A. 18% B. 40% C. 36% D. 24%
Câu 88: Đặc điểm mã di truyền, cho các nội dung:
(1) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin
(2) Mã di được đọc từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau
(3) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin
(4) Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin, trừ AUG và UGG
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 89: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 1600 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 400 B. 600 C. 300 D. 500
Câu 90: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
B. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O)
C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
D. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)
Câu 91: Xét các kết luận sau đây:
(1) Hoán vị gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 92: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể:
A. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
D. thuận lợi cho sự phân ly không bình thường của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào
Câu 93: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ cho các nhận xét sau:
1. Khi RBX chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại, 2 tiểu phần của RBX tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axít amin mở đầu và giải phóng chuỗi polipeptit.
2. Trong quá trình dịch mã, mARN thường đồng thời gắn với 1 nhóm RBX (pôlixôm) giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
3. Trên 1 phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipéptít khác nhau
4. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra tại riboxom, trong tế bào chất của tế bào.
5. Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp để hoàn tất quá trình tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là: \(\frac{N}{{2x3}}\)-1 trong đó N là số nu của gen (gen ở sinh vật nhân sơ)
Số nhận xét KHÔNG đúng là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 1
Câu 94: Cho các nhận xét sau:
1. Các bazo nitơ dạng hiếm có những vị trí liên kết hi đ rô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN dẫn đến phát sinh ĐBG
2. Tác động của tia UV có thể làm cho 2 bazơ timin trên cùng 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến phát sinh ĐBG
3. Tác nhân 5BU gây ĐBG dạng thay thế A-T bằng G-X
4. Tác nhân 5BU gây ĐBG dạng thay thế G-X bằng A-T
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 95: Một gen ở vi khuẩn E.coli có chiều dài 4080A0 và có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Khi gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540G và 120A. Số lượng hai loại nu còn lại của mARN là:
A. 300X và 240G B. 360X và 180U C. 240X và 300U D. 360U và 180X
Câu 96: Khi một gen đa hiệu bị đột biến có thể dẫn tới sự biến đổi
A. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể B. ở một tính trạng
C. ở một loạt tính trạng do nó chi phối D. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối
Câu 97: Khi lai hai cá thể động vật với nhau được F1 có tỷ lệ kiểu hình như sau: 54% số con mắt đỏ, tròn: 21% số con mắt đỏ, dẹt: 21% số con mắt trắng, tròn: 4% số con mắt trắng, dẹt. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Cho các kết luận về phép lai trên là:
1. Hoán vị gen xảy ra ở hai bên P với tần số hoán vị gen là 20%
2. Hoán vị gen xảy ra ở một bên P với tần số hoán vị gen là 16%
3. Hoán vị gen xảy ra ở hai bên P với tần số hoán vị gen là 40%
4. Hoán vị gen xảy ra ở một bên P với tần số hoán vị gen là 20%
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 98: Ở sinh vật nhân sơ, một gen có chiều dài bằng 0,51 micrômet. Tổng số Nuclêôtít của gen, khối lượng của gen và số gen con tạo ra sau 4 lần nhân đôi liên tiếp, lần lượt là:
A. 3000 nucleotit, 900.000 đvC, 16 gen con B. 3000 nucleotit, 72.000 đvC, 30 gen con
C. 2400 nucleotit, 680.000 đvC, 16 gen con D. 3600 nucleotit, 720.000 đvC, 32 gen con
Câu 99: Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập sẽ cho số kiểu hình là:
A. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6 hoặc 9. B. 4 hoặc 5 hoặc 6.
C. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9. D. 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 6 hoặc 9 hoặc 10.
Câu 100: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể
Câu 101: Bệnh (hoặc hội chứng) chỉ có ở nam mà không có ở nữ là:
A. Đao B. Máu khó đông C. Claiphentơ D. Phêninkêtô niệu
Câu 102: Ở cà chua, gen A qui định tính trạng hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua tứ bội đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì kiểu gen của hai cây cà chua bố mẹ là:
A. AAAA x AAaa. B. AAaa x aaaa. C. AAAa x Aaaa. D. AAaa x AAaa.
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK2 môn Sinh năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!