PHÒNG GD&ĐT CHƯ PRÔNG ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019
Bài kiểm tra: NGỮ VĂN LỚP 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
(Khoanh tròn vào câu trả lời đúng mỗi câu 0.25đ)
Câu 1. Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ láy?
A. Mặt mũi; xanh xao; tốt tươi. B. Tóc tai, râu ria, đo đỏ
C. Xám xịt; thăm thẳm, xa xôi D. Xám xịt; đo đỏ; tốt tươi.
Câu 2. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “Thính giả”?
A. Người xem. B. Người hát. C. Ca sỹ. D. Người nghe.
Câu 3. Yếu tố Hán Việt là tiếng:
A. Để cấu tạo từ ghép. B. Để cấu tạo từ Hán Việt
C. Để cấu tạo từ phức . D. Để cấu tạo từ láy
Câu 4. Từ đồng nghĩa là:
A. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
B. Những từ có nghĩa giống nhau
C. Những từ có nghĩa gần giống nhau
Câu 5. Từ “Cờ” (Lá cờ), “Cờ” (Bàn cờ), các trường hợp này gọi là:
A. Từ trái nghĩa. B. Từ đồng âm. C. Từ láy. D. Từ đồng nghĩa.
Câu 6. “Nó ngồi lắng nghe cô giáo giảng bài đầu cuối giờ học”. Xác định lỗi quan hệ từ trong câu trên:
A. Thiếu quan hệ từ. B. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
C. Thừa quan hệ từ. D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
Câu 7. Từ “Tái phạm” có nghĩa:
A. Xúc phạm. B. Quay lại đường cũ.
C. Tiếp xúc trở lại. D. Vi phạm trở lại.
Câu 8: Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ.”, đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ ba số ít.
C. Ngôi thứ nhất số nhiều. D. Ngôi thứ nhất số ít.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm).
Câu 1. (3 điểm) Xác định từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa trong cả hai ngữ cảnh sau:
a. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
(Ca dao)
b. Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
(Ca dao)
- Từ đồng nghĩa: ……………………………………………………………
- Từ trái nghĩa: ….……………………………………………………………
Câu 2. (5 điểm)
a. Đọc kĩ và xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa. (3 điểm)
Chết, nhìn, cho, kêu, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, ca thán, siêng năng, tạ thế, ngó biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, than, ngóng, tặng, dòm, trông mong, chịu khó, than vãn. (5 điểm)
b. Thế nào là từ đồng nghĩa? (2 điểm)
------------------------HẾT-----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | D | B | A | B | A | D | D |
II. Phần tự luận
Câu 1.
- Từ đồng nghĩa: ba. (1.5đ)
- Từ trái nghĩa: chẳng nên>
Câu 2.
a. Đọc kĩ và xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
- chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng (0.5đ)
- nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm (0.5đ)
- cho, biếu, tặng (0.5đ)
- kêu, ca thán, than, than vãn (0.5đ)
- chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn, chịu khó (0.5đ)
- mong, ngóng, trông mong (0.5đ)
b. Khái niệm từ đồng nghĩa (2.0đ)
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
* Lưu ý: Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm: