ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019
TRƯỜNG THCS THÀNH LỢI Bài kiểm tra: NGỮ VĂN LỚP 8
Đọc bài ca dao và trả lời câu hỏi:
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao
Câu 1: (2điểm) Chép lại và điền các dấu câu hoàn chỉnh bài ca dao trên, chỉ ra công dụng của các dấu câu đó?
Câu 2: (4 điểm) Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm mấy câu?
Hãy phân tích ngữ pháp và chỉ rõ quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép đó.
Câu 3: (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn (từ 4 - 6 câu). Trong đó có sử dụng trường từ vựng , tình thái từ, hãy chỉ ra trường từ vựng và tình thái từ đó.
----------HẾT----------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
- Học sinh điền đúng, đủ các dấu câu cần thiết
Anh đi,(1) anh nhớ quê nhà,(2)
Nhớ canh rau muống,(3) nhớ cà dầm tương,(4)
Nhớ ai dãi nắng dầm sương,(5)
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. (6)
- Công dụng các dấu câu:
- Dấu phẩy (1): Phân tách các vế trong một câu ghép.
- Dấu phẩy (2,3,4,5): Phân tách các thành phần có cùng chức vụ ngữ pháp trong câu. (Vị ngữ)
- Dấu chấm (6): Kết thúc câu trần thuật.
Câu 2.
- Xét về cấu tạo ngữ pháp, bài ca dao trên gồm 1 câu.
- Phân tích cấu tạo ngữ pháp:
Anh / đi, anh / nhớ quê nhà, nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương, nhớ ai dãi nắng dầm sương,
CN1 VN1 CN2 VN2
nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
- Câu trên là câu ghép.
- Quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ nối tiếp.
Câu 3.
Đề tài tự chọn Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-6 câu) có sử dụng trường từ vựng, tình thái từ
- Yêu cầu kĩ năng
- Về hình thức: Bố cục đầy đủ, rõ ràng, chữ đẹp.
- Về kĩ năng: Viết đoạn văn, biết kết hợp các phương pháp thuyết minh, trình bày theo cách song hành hoặc diễn dịch và qui nạp.
- Yêu cầu kiến thức
- Về nội dung: Trong đó có sử dụng trường từ vựng, tình thái từ, chỉ ra trường từ vựng và tình thái từ đó.
- Mở đoạn
- Giới thiệu khái quát đề tài
- Thân đoạn
- Nội dung đề tài
- Trong đó sử dụng đúng trường từ vựng, tình thái từ theo yêu cầu, chỉ rõ, có gạch chân xác định.
- Nội dung đề tài
- Kết đoạn
- Kết thúc đề tài
- Mở đoạn
- Về nội dung: Trong đó có sử dụng trường từ vựng, tình thái từ, chỉ ra trường từ vựng và tình thái từ đó.
- Lưu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi bài văn trình bày sạch, chữ đẹp, có sự sáng tạo.
- Điểm 7: Bài đúng theo yêu cầu rõ ràng, sạch, chữ đẹp, khoa học, không sai lỗi chính tả.
- Điểm 5 - 6: Bài viết rõ ràng, diễn đạt khá lưu loát có thể sai hai, ba lỗi chính tả.
- Điểm 4 - 5 : Bài đủ theo yêu cầu, có thể hơi sơ sài mắc vài ba lỗi các loại.
- Điểm 3- 4: Bài sơ sài hoặc thiếu ý, diễn đạt chưa lưu loát, sai 5, 6 lỗi.
- Điểm 1 - 2: Bài diễn đạt yếu, thiếu ý hoặc bố cục không rõ, mắc nhiều lỗi các loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm: