ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Bài kiểm tra: NGỮ VĂN LỚP 7
(Phần: Tiếng Việt)
Câu 1. Thế nào là từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập? (1 điểm)
Câu 2. Xếp các từ láy sau đây vào bảng phân loại: long lanh, vi vu, linh tinh, loang loáng, ngời ngời, bồn chồn, lấp lánh, thoang thoảng, nhỏ nhắn, hiu hiu. (1 điểm)
Từ láy toàn bộ | Từ láy bộ phận |
Câu 3. Giải thích nghĩa các từ Hán Việt sau đây (1 điểm)
a. Tiều phu:……………………………….
b. Du khách:………………………………
Câu 4. Từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào? Em hãy cho biết sắc thái biểu cảm của những từ Hán Việt trong các câu sau (2 điểm)
a. Hôm nay, ông ho nhiều và thổ huyết.
b. Không nên tiểu tiện bừa bãi mất vệ sinh.
Câu 5. Vận dụng những kiến thức đã học về quan hệ từ để nhận xét các câu sau, câu nào đúng và câu nào sai. (0.5 điểm)
a. Nếu trời mưa thì hoa nở.
b. Giá như trái đất bằng quả cam thì tôi bỏ vào túi áo.
Câu 6. Thế nào là từ đồng nghĩa? Tìm từ đồng nghĩa trong 2 câu ca dao sau: (1,5 điểm)
“Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”.
(Hồ Chí Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng”.
(Việt Bắc - Tố Hữu)
Câu 7. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau: (0.5 điểm)
a. Trắng da bởi có phấn dồi
Đen da bởi nỗi em ngồi chợ trưa.
b. Đôi tay vin cả hai cành
Quả chín thì hái , quả xanh thì đừng.
Câu 8. Thế nào là từ đồng âm? Các từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm không? Vì sao? (2,5 điểm)
a. Châu chấu đá xe.
b. Châu Do đẹp trai sánh với Tiểu Kiều.
c. Châu Âu mùa này tuyết đang rơi.
------------------------HẾT-----------------------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập (Mỗi ý đúng 0.5đ, tổng 1 điểm)
- Từ ghép chính phụ: có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép đẳng lập: các từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ (bình đẳng về mặt ngữ pháp).
Câu 2. Xác định từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (mỗi từ đúng 0.1 điểm, tổng 10 từ 1 điểm)
Từ láy toàn bộ | Từ láy bộ phận |
Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thoang thoảng. | Long lanh, vi vu, linh tinh, lấp lánh, nhỏ nhắn, bồn chồn. |
Câu 3. Giải thích nghĩa (Mỗi ý 0.5 điểm, tổng 1 điểm)
a. Tiều phu: Người đi đốn củi
b. Du khách: Người đi tham quan
Câu 4. Nêu được 3 sắc thái biểu cảm (1 điểm):
- Tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính.
- Sắc thái tao nhã, lịch sự tránh gây cảm giác ghê sợ, thô tục.
- Sắc thái cổ.
Xác định đúng 3 ví dụ (1 điểm)
a. Tránh cảm giác ghê sợ.
b. Tránh thô tục.
Câu 5. Xác định câu đúng sai (mỗi câu đúng 0.25 điểm, tổng 2 câu: 0.5 điểm)
a. Sai
b. Đúng
Câu 6. Nêu được định nghĩa (1 điểm), tìm đúng 2 từ đồng nghĩa (0.5 điểm)
- Từ đồng nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa: bát ngát - mênh mông.
Câu 7. Tìm đúng 2 cặp từ trái nghĩa (0.5 điểm)
a. Trắng >< đen
b. Chín >< xanh
Câu 8. Nêu được định nghĩa (0.5 điểm), nhận xét (2.0 điểm)
- Từ đồng âm: là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác xa nhau không liên quan gì với nhau.
- Các từ “châu” là từ đồng âm.
- Châu 1: tên một loại côn trùng.
- Châu 2: tên một châu lục nằm trọn vẹn ở bắc Bán cầu.
- Châu 3: tên người. (phát âm chệch đi từ chữ chu - Chu Du - một nhân vật nổi tiếng thời Tam Quốc - Trung Quốc)
Ngoài ra, các em có thể làm bài thi online tại đây:
Đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2018-2019, Trường THCS Nguyễn Du