Đề ôn tập HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Du

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

Câu 1: Hiđro có 3 đồng vị \({}_1^1H,\,{}_1^2H,\,{}_1^3H\) và oxi có đồng vị \({}_{18}^{16}O,\,{}_{18}^{17}O,\,{}_{18}^{18}O\) . Có thể có bao nhiêu phân tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi?     

A. 16.                          B. 17.                           C. 18.                         D. 20.

Câu 2: Cho các phát biểu sau :

(1). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8p.           

(2). Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8n.

(3). Nguyên tử oxi có số e bằng số p.                     

(4). Lớp e ngoài cùng nguyên tử oxi có 6 e.

(5). Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.   

(6). Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

(7). Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

(8). Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.  Số phát biểu sai là

A. 2                             B.1                              C.4                              D.3

Câu 3: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì

A. độ âm điện.                                               B. tính kim loại.         

C. tính phi kim.                                             D. số oxi hoá trong oxit.

Câu 4: Cho các hạt vi mô: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Dãy nào sau đây được xếp đúng thứ tự bán kính hạt ?

A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na.               B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.

C. Na < Mg < Al < Al3+2+ < O2-.                       D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.

Câu 5: Nguyên tố nào sau đây có kim loại mạnh nhất?

A. Na                         B. Mg.                         C. Al.                          D. K.

Câu 6: Cho oxit các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Theo trật tự trên, các oxit có:

A. tính axit tăng dần.                                                B. tính bazơ tăng dần.                       

C. % khối lượng oxi giảm dần.                                 D. tính cộng hoá trị giảm dần.

Câu 7: Trong các hiđroxit sau, chất nào có tính chất bazơ mạnh nhất?

A. Be(OH)2.              B. Ba(OH)2.                C. Mg(OH)2.                    D. Ca(OH)2.

Câu 8: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?

A. H2S, NH3.                         B. BeCl2, BeS.            C. MgO, Al2O3.          D. MgCl2, AlCl3.

Câu 9: Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhất là:   

A. CsCl.                     B.  LiCl và NaCl.        C.  KCl.                      D. RbCl.

Câu 10: Chọn câu sai:

A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.         

B. Điện hóa trị bằng số cặp e dùng chung.

C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.

D. Cộng hóa trị bằng số cặp e dùng chung.

Câu 11: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị?

1. H2S               

2. SO2  

3. NaCl     

4. CaO

5. NH3         

6. HBr  

7. H2SO4      

8. CO2     

9. K2S

A. 1, 2, 3, 4, 8, 9.                                            B. 1, 4, 5, 7, 8, 9.                        

C. 1, 2, 5, 6, 7, 8.                                            D. 3, 5, 6, 7, 8, 9.

Câu 12: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực?

A. HCl,  KCl, HNO3, NO.                                 B. NH3, KHSO4,  SO2,  SO3

C. N2, H2S,  H2SO4, CO2.                               D.CH4, C2H2,  H3PO4, NO2

Câu 13: Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:

3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI                (1)       

HgO → 2Hg + O2                                (2)

4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S                  (3)       

NH4NO3 → N2O + 2H2O                   (4)

2KClO3 → 2KCl + 3O2                      (5)       

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO           (6)

4HClO4 → 2Cl2    + 7O2 + 2H2O       (7)       

2H2O2  → 2H2O      + O2                 (8)

Cl2 + Ca(OH)  →  CaOCl2 + H2O   (9)        

KMnO4  → K2MnO4 + MnO2 + O2  (10)

a. Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử là

A. 2.                            B. 3.                            C. 4.                            D. 5.

b. Trong số các phản ứng oxi hoá - khử trên, số phản ứng tự oxi hoá - khử là

A. 6.                            B. 7.                            C. 4.                            D. 5.

Câu 14: Cho phản ứng: Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O. Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là

A. 3 và 22.                 B. 3 và 18.                   C. 3 và 10.                  D. 3 và 12.

Câu 15: Cho phương trình phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3  + N2 + N2O + H2O. Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3 : 2, hãy xác định tỉ lệ mol nAl : nN2O : nN2 trong số các kết quả sau

A. 44 : 6 : 9.                B. 46 : 9 : 6.                C. 46 : 6 : 9.                D. 44 : 9 : 6.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3

A. 23x-9y.                   B. 23x-8y.                   C. 46x-18y.                 D. 13x-9y.

Câu 17 : Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là

A. Li và Na                 B. Na và K                  C. K và Rb                  D. Rb và Cs

Câu 18 : Cho 0,64 g hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2(đktc) thu được là 0,224 lit. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây ?  

A. Mg                          B. Ca                            C. Sr                            D. Ba

Câu 19 : Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s2 2p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là

A. 1s22s22p4 , ô 8 chu kỳ 2, nhóm VIA.        

B. 1s22s22p63s2 , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.

C. 1s22s22p63s3p , ô 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.

D. 1s22s22p63s23p , ô 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Câu 20 : Cho nguyên tố có Z = 17, nó có hoá trị cao nhất với oxi là :

A: 3.                           B 5                               C: 7                              D: 8

Câu 21 : Nguyên tố X có Z = 15, hợp chất của nó với hiđro có công thức hoá học dạng :

A: HX.                       B. H2X.                         C: H3X                        D: H4X

Câu 22: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:  chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của  trong HClO4 là:

A. 8,92%                   B. 8,43%                     C. 8,56%                       D. 8,79%

Câu 23: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là

A. 0,155 nm.               B. 0,196 nm.               C. 0,168 nm.                 D. 0,185 nm

Câu 24: Anion có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

A. Chu kì 2, nhóm IVA                                       B. Chu kì 3, nhóm IVA

C. Chu kì 3, nhóm VIIA                                            D. Chu kì 3, nhóm IIA

Câu 25: Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. 3                            B. 4                             C. 1                             D. 2

Câu 26: Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung địch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là

A 4,48 lít                     B. 2,24 lít                    C. 1,12 lít                    D. 3,36 lít

Câu 27: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 26 gam                   B. 28 gam                    C. 24 gam                   D. 22 gam

Câu 28: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là

A. 10                           B. 11                           C. 22                           D. 23

Câu 29: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.                     

B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 8,1 g kim loại X hóa trị x vào dung dịch HNO3 ta thu được 2,016 lít khí N2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Vậy X có thể là

A. Al.                                   B. Fe.                               C. Zn.                              D. Mg.

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Đề ôn tập HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Du, để theo dõi nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?