Đề KSCL HK2 môn Địa lớp 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Đại An
Câu 1: Hai vấn đề quan trọng trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. sự suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên đất.
B. suy giảm đa dạng sing học và suy giảm tài nguyên nước
C. Sự suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm tài nguyên nước.
D. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
Câu 2 . Tổ chức kinh tế lớn nhất hành tinh hiện nay là:
A. WTO B. EU C. NAFTA D. APEC
Câu 3: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có đặc tính là
A. độ mặn không lớn. B. nóng ẩm. C. có nhiều dòng hải lư.u D. biển tương đối lớn.
Câu 4: Gia tăng dân số nhanh không mang tới hậu quả nào sau đây?
A. Tạo sức ép lớn đối với phát triển kinh tế-xã hội.
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.
D. Ảnh hưởng tới việc nâng cao chất lượng cuộc sống của từng thành viên trong xã hội.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết miền khí hậu phía Nam gồm những vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Tây Bắc Bộ. D. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Câu 6: Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, ngã ba biên giới Việt Nam – Trung Quốc - Lào thuộc tỉnh:
A. Điện Biên. B. Lai Châu. C. Hòa Bình. D. Sơn La.
Câu 7: Vai trò quan trọng của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với nông nghiệp không phải là
A. góp phần làm chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn. B. làm đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
C. thúc đẩy việc sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
D. tăng chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây không phải là sân bay quốc tế?
A. Đà Nẵng. B. Tân Sơn Nhất. C. Liên Khương. D. Nội Bài.
Câu 9: Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh pha lê tập trung ở các đảo thuộc các tỉnh
A. Quảng Ninh, Quảng Bình B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Khánh Hòa, Đà Nẵng. D. Quảng Ninh, Khánh Hòa.
Câu 10: Chuyển biến cơ bản của ngành ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
A. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục. B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực (21 mặt hàng năm 2006).
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng. D. có nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc, Ôxtrâylia.
Câu 11: cho biết hồ thủy điện Yali được cung cấp nước từ sông nào?
A. Sông Easup. B. Sông Ba.
C. Sông Krong Anna. D. Sông Krong BơLan.
Câu 12: Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là. B. lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.
C. lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía. D. lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.
Câu 13: hãy cho biết các vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất (dưới 60% - năm 2007)?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đông Nam bộ và Duyên hải miền Trung
D. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên
Câu 14. Lôt an giơ lét - một trung tâm công nghiệp có qui mô rất lớn với các ngành công nghiệp hiện đại của Hoa Kỳ nằm ở
A. ven biển phía Tây Bắc. B. ven biển phía Tây Nam.
C. ven biển phía Đông Bắc. D. ven vịnh Mêhicô.
Câu 15: Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực
A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.
C. Duyên hải Nam Trung bộ. D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 16: Hiện tượng ngập úng ở đồng bằng sông Hồng không chỉ do mưa lớn, mà còn do
A. ảnh hưởng của triều cường.
B. địa hình dốc, nước tập trung mạnh.
C. địa hình thấp lại bị bao bọc bởi hệ thống đê sông, đê biển.
D. không có các công trình thoát lũ.
Câu 17: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa hiện nay ở nước ta phát triển là
A. nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường.
B. nước ta hội nhập quốc tế và khu vực.
C. quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
D. nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 18: Điều kiện nào sau đây không cần thiết đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm?
A. Đất phù sa có diện tích rộng. B. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
C. Nguồn lao động dồi dào. D. Cơ sở chế biến phát triển.
Câu 19: Nơi thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt là
A. bãi triều. B. các ô trũng ở đồng bằng. C. đầm phá. D. rừng ngập mặn.
Câu 20: Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng TDMNBB?
A. Góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của vùng.
B. Nâng cao đời sống của đồng bào dân tộc, thay đổi tập quán sản xuất, thu hút lực lượng lao động.
C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Ngăn chăn được các rủi ro thiên tai đến với vùng.
Câu 21: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh.
B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại.
C. nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
D. thay đổi giống cây trồng.
Câu 22: Cho bảng số liệu
Giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 – 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm | Tổng số | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
2000 | 30,1 | 14,5 | 15,6 |
2005 | 69,2 | 32,4 | 36,8 |
2010 | 157,0 | 72,2 | 84,8 |
2014 | 298,0 | 148,2 | 150,8 |
Từ số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất – nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cao hơn so với tổng giá trị kim ngạch cũng như giá trị kim ngạch nhập khẩu.
B. Về cán cân ngoại thương, nước ta luôn ở trong tình trạng nhập siêu.
C. Mức tăng giá trị kim ngạch xuất khẩu bình quân năm có xu hướng tăng nhanh trong giai đoạn gần đây.
D. So với các năm còn lại, năm 2010 có giá trị nhập siêu nhỏ nhất.
{-- Xem đáp án tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Đề thi HK2 môn Địa năm 2018-2019 để xem đầy đủ nội dung đề thi các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!