TRƯỜNG THCS THANH CHÂU Họ và tên:………………………............. Lớp: 9 - ………… SBD:…………….. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) | |
Điểm: | Lời phê: |
KHOANH VÀO ĐÁP ÁN EM CHO LÀ ĐÚNG NHẤT:
Câu 1: Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở suất là 2,8.10-8 Ωm,dây dài 100 m, tiết diện 0,14mm2. Điện trở của dây dẫn là:
A. 2Ω . B.20Ω .
C.25Ω . D. 200Ω .
Câu 2: Một bếp điện ghi (220V- 1000W). Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là:
A. 2000W. B. 2kWh.
C. 2000J. D. 720kJ.
Câu 3: Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại, dây thứ nhất có chiều dài l1, có tiết diện là S1 và có điện trở R1 = 3W. Dây thứ hai có chiều dài l2 = 4l1 và tiết diện S2 = 2S1. Điện trở của dây thứ hai là:
A. \({{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 12\Omega }}\) . B. \({{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 6\Omega }}\) .
C. \({{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 10\Omega }}\). D. .\({{\rm{R}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 8\Omega }}\)
Câu 4: Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R4 có giá trị:
A. 180Ω. B. 120Ω.
C. 30Ω. D. 60Ω.
Câu 5: Có thể thu được từ phổ bằng cách:
A. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường.
B. Rắc mạt nhôm lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
C. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
D. Rắc mạt sắt lên tấm nhựa rồi gõ nhẹ.
Câu 6: Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các kim nam châm. Trong đó có một kim vẽ sai, đó là:
A. Kim số 1. B. Kim số 2.
C. Kim số 3. D. Kim số 4.
Câu 7: Mũi tên trong hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều của lực điện từ F tác dụng vào đoạn dây dẫn này?
A. Hình 1. B. Hình 2.
C. Hình 3. D. Hình 4.
Câu 8: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ có chiều:
A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải.
C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên.
Câu 9: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn như hình vẽ có chiều:
A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải.
C. Từ trước ra sau mặt phẳng hình vẽ. D. Từ sau đến trước mặt phẳng hình vẽ.
Câu 10: Hệ thức của định luật Ôm là:
A. I = U.R . B. I =\(\frac{{\rm{U}}}{{\rm{R}}}\) .
C. I = \(\frac{{\rm{R}}}{{\rm{U}}}\) . D. R = \(\frac{{\rm{I}}}{{\rm{U}}}\).
Câu 11. Đơn vị nào sau đây dung để đo cường độ dòng điện:
A. Vôn B. Ampe
C. Ôm D. Oát
Câu 12: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi :
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở . B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở . D. Nhiệt độ của biến trở .
Câu 13: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I.
A. P = U.I. B. P = \(\frac{{\rm{U}}}{{\rm{I}}}\).
C. P = \(\frac{{{{\rm{U}}^{\rm{2}}}}}{{\rm{R}}}\) . D. P = I 2.R .
Câu 14: Công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là:
A. A = U.I2.t B. A = U.I.t
C. A = U2.I.t D. A = \(\frac{P}{t}\)
Câu 15: Dụng cụ, thiết bị điện hoạt động biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng là:
A. Chuông điện. B. Bếp điện.
C. Quạt điện. D. Đèn LED.
Câu 16: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu một dây dẫn xuống 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng 3lần. | B. Tăng 6 lần. | C. Giảm 3 lần. | D. Giảm 6 lần. |
Câu 17: Công dụng của biến trở là:
A. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. B. Thay đổi vị trí con chạy của nó.
C. Thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn. D. Mắc nối tiếp vào mạch điện.
Câu 18: Công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc nói tiếp
A. R = R1 + R2. B. \(R = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}{R_2}}}\)
C. \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) D. \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
Câu 19: Số Oát ghi trên dụng cụ điện cho biết
A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút .
C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường.
D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức.
Câu 20: Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω mắc nối tiếp với nhau. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
A. Rtđ = 35 Ω | B. Rtđ = 5 Ω | C. Rtđ = 6 Ω | D. Rtđ = 25 Ω |
Câu 21: Một mạch điện nối tiếp gồm có hai điện trở R1 = 40Ω , R2 = 60Ω , mắc song song vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
A. I = 0.4A. B. I = 0,5A.
C. I = 0,6A. D. I = 0,05A.
Câu 22: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω và R2 =12Ω vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 4,8V. Cường độ dòng điện qua mạch
A. 0,6A. B. 0,4A.
C. 2,4A. D. 0,24A.
Câu 23: Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm?
A. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau,khác tên thì hút nhau.Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở rất gần nhau.
D. Các cực cùng tên thì hút nhau,khác tên thì đẩy nhau. .Điều này chỉ xảy ra khi chúng ở rất gần nhau.
Câu 24: Trường hợp nào dưới đây có từ trường là:
A. Xung quanh vật nhiễm điện. B. Xung quanh viên pin.
C. Xung quanh nam châm. D. Xung quanh thanh sắt.
Câu 25: Để kiểm tra một môi trường nào đó có từ trường không, ta đặt
A. Kim nam châm gần môi trường đó. B. Kim nam châm vào trong môi trường đó.
C. Nam châm hình móng ngựa vào môi trường đó D. Dây dẫn có dòng điện vào môi trường đó.
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra trắc nghiệm HK1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 trường THCS Thanh Châu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.