TRƯỜNG THCS LÂM HỢP
| ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP HỌC KỲ 1 NĂM HỌC MỚI 2019-2020 MÔN: SINH HỌC LỚP: 9 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề) |
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập.
Trả lời:
- Nội dung quy luật phân li: (lai 1 cặp tính trạng)
- Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Kiểu hình biểu hiện ở F1 là kiểu hình trội, biểu hiện ở F2 là kiểu hình lặn.
- Khi cho F1 tự thụ phấn, kết quả ở F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
- Nội dung quy luật phân li độc lập: (lai 2 cặp tính trạng): Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại.
Câu 2: Thế nào là lai phân tích?
Trả lời:
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng.
- Nếu kết quả phép lai đồng tính mang tính trạng trội thì trính trạng cần xác định kiểu gen là đồng hợp tử trội (thuần chủng).
- Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang trính trạng trội cần xác định kiểu gen là dị hợp tử (không thuần chủng).
Câu 3: Trình bày tính đặc trưng của NST.
Trả lời:
- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng và kích thước. Mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 NST đơn, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng.
- Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu 2n NST.
- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n NST.
- Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
Câu 4: Mô tả cấu trúc NST.
Trả lời:
- Cấu trúc NST nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân.
- Một NST gồm 3 bộ phận chủ yếu:
- Tâm động là nơi nối dây tơ vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào.
- Các eo sơ cấp và eo thứ cấp.
- Các cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND chứa vật chất di truyền và protein (loại histon).
Câu 5: Trình bày cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người.
Trả lời:
- Cơ chế x/đ giới tính ở người:
P: ( 44A + XX ) x ( 44A + XY )
Gp: 22A + X 22A + X : 22A + Y
F1: 44A + XX (gái) : 44A + XY (trai)
- Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính.
Câu 6: Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN.
Trả lời:
- Cấu tạo hóa học của ADN:
- ADN (axit nuclêic) được cấu tạo từ nguyên tố: C, H, O, N, P.
- ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn: dài hàng trăm mm, khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC).
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết lại, mà mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit .
- Có 4 nuclêôtit cấu tạo nên ADN: A, T, G, X.
- Cấu trúc không gian của ADN:
- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song và xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải tạo 1 vòng xoắn mang tính chu kỳ.
- Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 Ao và gồm 10 cặp nuclêôtit.
- Đường kính của vòng xoắn là 20 Ao.
- Trên mạch kép, các nuclêôtit liên kết ngang với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô .
Câu 7: Trình bày cấu tạo của ARN. Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN.
Trả lời:
- Cấu tạo hóa học của ARN:
- ARN cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N và P .
- ARN thuộc đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN .
- ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm, hàng triệu đơn phân là nuclêotit. Có 4 loại đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X.
- ARN chỉ có cấu tạo 1 mạch đơn xoắn.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN:
Cấu trúc ADN | Cấu trúc ARN |
- ADN có chiều dài và khối lượng phân tử rất lớn. | - ARN có chiều dài và khối lượng phân tử bé hơn ADN. |
- Lá mạch kép. | - Là mạch đơn. |
- Đơn phân là các: A, T, G, X. | - Đơn phân là các: A, U, G, X. |
- Trong ADN có chứa timin T. | - Trong ARN chứa uraxin U. |
Câu 8: Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
Trả lời:
- Sơ đồ: gen → ARN → protein → tính trạng.
- Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các nucleotit trên ARN, thông quá đó ADN quy định trình tự các axit amin trong protein và biểu hiện thành tính trạng.
Câu 9: Bài tập ADN
Các công thức cơ bản:
- Theo nguyên tắc bổ sung: A = T ; G = X
- Tổng số Nu: N = A + T + G + X hoặc N = 2A + 2G = 2T + 2X hoặc N =\(\frac{{L.2}}{{3,4}}\)
- Chiều dài của ADN: L = \(\frac{{L.2}}{{3,4}}\)
Bài tập 1: Một gen có tổng số nucleotit là 1200 Nu, trong đó số Nu loại A = 200 Nu. Hãy xác định số nucleotit mỗi loại còn lại và chiều dài của đoạn gen nói trên.
Trả lời:
- Chiều dài của gen: L = \(\frac{{1200}}{2}.3,4 = 2040\)Ao
- Số Nu mỗi loại:
- Ta có: N = 2A + 2G => 1200 = 2.200 + 2G => 2G = 1200 – 400
=> G = \(\frac{{800}}{2} = 400\)
- Theo NTBS: A = T = 200 ; G = X = 400
Bài tập 2: Một gen có chiều dài 4760 Ao, mặt khác có số Nu loại G = 800 Nu. Hãy xác định tổng số Nu của gen và số nucleotit mỗi loại còn lại.
Trả lời:
- Tổng số Nu của gen: N = \(\frac{{4760.2}}{{3,4}} = 2800\) Nu
- Số Nu mỗi loại:
Ta có: N = 2A + 2G => 2800 = 2A + 2.800 => 2A = 2800 – 1600
=> A = \(\frac{{1200}}{2} = 600\)
Theo NTBS: A = T = 600 Nu ; G = X = 800 Nu
Câu 10: Nêu khái niệm đột biến gen. Đột biến gen gồm có những dạng nào? Vì sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
Trả lời:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Đột biến gen gồm các dạng:
- Mất 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nucleotit.
- Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên, tích lũy trong quá trình tồn tại phát triển của cơ thể, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-17 của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học lớp 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là nội dung Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 9 năm 2019-2020 - Trường THCS - THPT Lâm Hợp có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !