Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phan Chu Trinh có đáp án

TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH                         ĐỀ KIỂM TRA ÔN TẬP HỌC KỲ 1

      NĂM HỌC: 2019 – 2020                                                         Môn sinh khối 7

CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh?

Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh là:

  • Cơ thể có kích thước hiển vi.
  • Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
  • Phần lớn dinh dưỡng là dị dưỡng.
  • Phần lớn sinh sản vô tính  theo kiểu phân đôi.
  • Phần lớn có cơ quan di chuyển (trừ trùng sốt rét).

Câu 2: Em hãy nêu vai trò của ngành động vật nguyên sinh?

  • Là chất chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng biến hình, trùng giày…
  • Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác nhỏ: Trùng biến hình, trùng roi…
  • Nguyên liệu để chế giấy giáp: Trùng phóng xạ…
  • Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ: Trùng lỗ…
  • Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị, trùng sốt rét…

Câu 3: Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh?

a. Cấu tạo: Kích thước hiển vi (0,05mm), cơ thể hình thoi, đầu tù đuôi nhọn, có  roi dài ở đầu, cơ thể có hạt diệp lục (20), có điểm mắt nằm dưới gốc roi, dưới điểm mắt có không bào co bóp.

b. Di chuyển: Trùng roi di chuyển nhờ roi.

c. Đặc điểm dinh dưỡng của trùng roi:

  • Tự dưỡng (khi có ánh sáng mặt trời) hoặc dị dưõng (khi không có ánh sáng mặt trời).
  • Hô hấp: Trao đổi khí qua màng cơ thể.
  • Bài tiết: Thải các chất thải ra ngoài cơ thể qua không bào co bóp.

d. Sinh sản: Trùng roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc.

Câu 4: Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào?

a. Giống:

  • Cơ thể trùng roi có chất diệp lục. Nên trùng roi cũng có hình thức dinh dưỡng tự dưỡng giống như ở thực vật.
  • Tế bào trùng roi và tế bào thực vật đều có màng xenlulozơ.

b. Khác:

  • Trùng roi có khả năng di chuyển.
  • Trùng roi còn có hình thức dinh dưỡng dị dưỡng.

Câu 5: Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải bã như thế nào? Nêu đặc điểm cấu tạo và sinh sản của trùng giày?

a. Cấu tạo:

  • Cơ thể trùng giày gồm một tế bào có cấu tạo gồm:
  • Gồm 2 nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ.
  • Không bào co bóp (2), chất nguyên sinh, không bào tiêu hoá.
  • Miệng.
  • Hầu, lông bơi.

b. Di chuyển: Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.

c. Quá trình lấy thức ăn tiêu hóa và thải bã:

  • Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng.
  • Tiêu hoá: Thức ăn → Miệng → Hầu → Không bào tiêu hoá → Biến đổi nhờ enzim → chất dinh dưỡng ngấm vào chất nguyên sinh.
  • Bài tiết (Quá trình thải bã): Chất thải được đưa đến không bào co bóp → lỗ thoát ra ngoài cơ thể.

→ Như vậy ở trùng giày đã có sự phân hóa chức năng ở từng bộ phận.

d. Sinh sản: Trùng giày có hai hình thức sinh sản:

  • Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
  • Sinh sản hữu tính còn gọi là sinh sản tiếp hợp.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 6-9 - chương1: Động vật nguyên sinh của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHƯƠNG 2: NGÀNH RUỘT KHOANG

Câu 10: Em hãy kể tên các đại diện của ngành ruột khoang? Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?

a. Các đại diện của ngành ruột khoang là: Thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô…

b. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:

  • Cơ thể đối xứng toả tròn.
  • Ruột dạng túi.
  • Cấu tạo thành cơ thể gồm hai lớp tế bào.
  • Sử dụng tế bào gai để tự vệ và tấn công

Câu 11: Em hãy nêu vai trò của ngành ruột khoang?             

* Lợi ích:

  • Tạo nên vẻ đẹp của thiên nhiên: San hô, hải quỳ, sứa...
  • Có ý nghĩa sinh thái đốivới biển: Sứa, san hô...
  • Làm đồ trang sức, trang trí: San hô, hải quỳ...
  • Làm thực phẩm có giá trị: Sứa sen, sứa rô...  
  • Cung cấp ngliệu cho xây dựng: San hô...
  • Hoá thạch san hô giúp góp phần nghiên cứu địa chất.

* Tác hại:

  • Gây ngứa và độc cho con người: sứa...
  • Ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ: san hô

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 12-13 - chương 2: Ruột khoang của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHƯƠNG 3: CÁC NGÀNH GIUN

Câu 14: Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán lá gan?

  • Sán lá gan kí sinh ở gan, mật trâu bò.
  • Hình dạng: Hình lá, dẹp từ 2- 5 cm, màu đỏ máu.
  • Cấu tạo:
    • Mắt, lông bơi tiêu giảm.
    • Giác bám phát triển.
    • Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển nên cơ thể có khả năng chun giãn phồng dẹp
  • Di chuyển: Luồn lách trong môi trường kí sinh.
  • Dinh dưỡng:
    • Giác bám bám vào nội tạng của vật chủ.
    • Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng.
    • Ruột phân nhiều nhánh vừa tiêu hóa thức ăn vừa đưa chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.

Câu 15: Em hãy nêu vòng đời của sán lá gan? Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan?

a. Vòng đời của sán lá gan:

  • Sán lá gan (ở gan, mật trâu bò) đẻ trứng.
  • Trứng gặp nước phát triển thành ấu trùng có lông.
  • Ấu trùng kí sinh trong ốc.
  • Ấu trùng có đuôi.
  • Kết kén ở cây thủy sinh.
  • Trâu bò ăn phải kén sán thì kén sán phát triển thành cơ thể sán lá gan.

b. Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều vì: thức ăn của trâu bò là cây cỏ thủy sinh có chứa nhiều kén sán.

Câu 16: Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa?

a. Cấu tạo:

  • Kí sinh trong ruột non người.
  • Hình ống dài bằng chiếc đũa.
  • Có một lớp vỏ cuticun bao bọc ngoài cơ thể giúp giun đũa không bị tiêu hóa bởi dịch tiêu hóa.
  • Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.
  • Khoang cơ thể chưa chính thức.
  • Ống tiêu hóa thẳng bắt đầu bằng lỗ miệng và kết thúc bằng hậu môn (Miệng → Hầu → Ruột non → Hậu môn).
  • Tuyến sinh dục phát triển.

b. Di chuyển: Giun đũa di chuyển bằng cách cong cơ thể lại sau đó duỗi ra → Thích nghi với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.

c. Dinh dưỡng: Giun đũa hút chất dinh dưỡng của con người rất nhanh và nhiều.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 17-18 - chương 3: Các ngành giun của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHƯƠNG 4: NGÀNH THÂN MỀM

Câu 19: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả? Nêu cách dinh dưỡng của trai? Cách dinh dưỡng của trai có ý ngĩa như thế nào với môi trường nước?

  • Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. Do vỏ trai cứng và  trai có hai cơ khép vỏ vững chắc.
  • Cách dinh dưỡng của trai:
    • Thức ăn của trai là động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ theo ống hút vào miệng trai. Sau đó nước theo ống thoát ra ngoài môi trường.
    • Trai hô hấp qua mang.
  • Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa làm sạch môi trường nước.

Câu 20:

a. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, thì ta phải làm gì? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?

b. Hãy giải thích tại sao:

  • Mài mặt ngoài của vỏ trai thì có mùi khét.
  • Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ.
  • Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang và da cá.
  • Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có.

a.

  • Để mở vỏ trai quan sát bên trong thì ta cắt cơ khép vỏ.
  • Trai chết thì mở vỏ thì lúc đó cơ khép vỏ không còn hoạt động.

b.

* Khi ta mài mặt ngoài của vỏ trai có mùi khét do:

  • Trong thành phần của vỏ trai có chứa chất sừng.
  • Ma sát khi mài sinh ra nhiệt.
  • Protein trong vỏ trai bị phân hủy tạo ra mùi khét.

* Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ: Ấu trùng được bảo vệ tốt hơn, được cung cấp đầy đủ oxi và chất dinh dưỡng.

* Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang và da cá:

  • Ấu trùng được bảo vệ tốt hơn, được cung cấp đầy đủ oxi và chất dinh dưỡng.
  • Góp phần vào sự phát tán nòi giống của trai.

* Vì trong sự phát triển của trai có giai đoạn ấu trùng thường bám vào da và mang cá, vì vậy trên cơ thể cá có mang theo ấu trùng vào ao, ấu trùng trai phát triển thành trai trưởng thành.

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-22 - chương 4: Thân mềm của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

CHƯƠNG 5: NGÀNH CHÂN KHỚP

Câu 23: Em hãy kể tên các đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác?

a. Một số đại diện của lớp giáp xác: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng, cua nhện, tôm ở nhờ.

b. Vai trò của lớp giáp xác:

  • Là nguồn thức ăn cho cá.
  • Là nguồn cung cấp thực phẩm.
  • Là nguồn lợi xuất khẩu.
  • Có hại cho giao thông đường thủy.
  • Có hại cho nghề cá.
  • Truyền bệnh giun sán.

Câu 24: Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác? Vai trò của mỗi phần cơ thể?

a. Cơ thể Hình nhện có 2 phần là: Phần đầu ngực và phần bụng.

b. Cơ thể  lớp Hình nhện và lớp giáp xác đều có 2 phần.

c. Vai trò của mỗi phần:

* Phần đầu ngực:

  • 1 đôi kìm có tuyến độc để bắt mồi và tự vệ.
  • Một đôi chân xúc giác phủ đầy lông để cảm giác về khứu giác và xúc giác.
  • 4 đôi chân bò để di chuyển và chăng lưới.

* Phần bụng:

  • Đôi khe thở để hô hấp.
  • Một lỗ sinh dục để sinh sản.
  • Các núm tuyến tơ để sinh ra tơ nhện.

Câu 25: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? Kể tên một số đại diện của lớp Hình nhện? Nêu vai trò của lớp Hình nhện?

a. Một số tập tính thích nghi với lối sống của nhện:

  • Chăng lưới để bắt mồi.
  • Bắt mồi.

b. Một số đại diện của lớp Hình nhện: Nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.

c. Vai trò của lớp Hình nhện:

  • Làm thực phẩm.
  • Làm đồ trang trí.
  • Làm dược phẩm.
  • Bắt sâu bọ có hại.
  • Gây bệnh cho người và động vật.

Câu 26: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?

  • Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
  • Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có ba đôi chân và hai đôi cánh.
  • Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 27: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu?

a. Cấu tạo ngoài: Cơ thể châu chấu có 3 phần:

  • Phần đầu: Mắt kép, râu, cơ quan miệng.
  • Phần ngực: 3 đôi chân, đôi chân thứ 3 biến đổi thành càng.
  • Phần bụng: Gồm nhiều đốt mỗi đốt mang một đôi lỗ thở.

b. Cấu tạo trong:

  • Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày.
  • Hệ bài tiết: Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
  • Hệ hô hấp: Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
  • Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ mạch hở.
  • Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.

c. Di chuyển: Bò (3 đôi chân), bay (2 đôi cánh), nhảy (càng).

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 28-31 - chương 5: Chân khớp của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

CÁC LỚP CÁ

Câu 32: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống của nước:

Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội ở trong nước là:

  • Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân làm giảm sức cản của nước.
  • Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước giúp màng mắt không bị khô
  • Vảy cá có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến chất nhầy để làm giảm sự ma sát giữa da cá với môi trường nước
  • Sự sắp sếp vẩy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang.
  • Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân có vai trò như bơi chèo.

Câu 33: Em hãy nêu đặc điểm phân biệt lớp Cá sụn và lớp Cá xương?

Đặc điểm để phân biệt lớp Cá sụn và lớp Cá xương là:

  • Lớp cá sụn: Bộ xương bằng chất sụn ví dụ như: Cá nhám, cá đuối…
  • Lớp cá xương: Bộ xương bằng chất xương ví dụ như: Cá chép, cá trắm…

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 34-35 - phần: Các lớp cá của Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây nội dung Đề kiểm tra ôn tập HK1 môn Sinh học 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phan Chu Trinh có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: 

 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?