ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I - TOÁN 7
NĂM HỌC 2019 – 2020
A/ PHẦN LÝ THUYẾT:
I/.Đại số:
Câu 1: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
Câu 2: Viết các công thức: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Lũy thừa của: lũy thừa, một tích, một thương.
Câu 3: Tỉ lệ thức là gì? Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Viết công thức tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Câu 4: Định nghĩa căn bậc hai của một số không âm? Cho ví dụ.
Câu 5: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
Câu 6: Khi nào thì hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Câu 7: Đồ thị của hàm số có dạng như thế nào?
II/.Hình học:
Câu 1: Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh.
Câu 2: Nêu định nghĩa về: hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Câu 3: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
Phát biểu tiên đề Ơclit
Câu 4: Nêu ba tính chất về “Từ vuông góc đến song song”. Viết giả thiết, kết luận của mỗi tính chất
Câu 5: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác. Viết giả thiết , kết luận.
Câu 6: Phát biểu định lí các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Viết giả thiết, kết luận.
B/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Với x Q , khẳng định nào dưới đây là sai :
A. |x| = x ( x > 0). B. |x| = -x ( x < 0). C. |x| = 0 nếu x = 0; D. |x| = x nếu x < 0
Câu 2: Với x là số hữu tỉ khác 0, tích x6.x2 bằng :
A. x 12 B. x9 : x C. x6 + x2 D. x10 – x2
Câu 3: Với x ≠ 0, (x2)4 bằng :
A. x6 B. x8 : x0 C. x2 . x4 D. x8 : x
Câu 4: Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta suy ra:
A. \(\frac{a}{c} = \frac{d}{b}\) B. \(\frac{c}{b} = \frac{a}{d}\) C. \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d}\) D. \(\frac{d}{a} = \frac{b}{c}\)
Câu 5: Phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
A. 3/12 B. 7/35 C. 3/21 D. 7/25
Câu 6. Giá trị của \(M = \sqrt {34 - 9} \) là:
A. 6 -3 B. 25 C. -5 D. 5
Câu 7: Cho biết \(\frac{5}{x} = \frac{2}{3}\), khi đó x có giá trị là :
A. 10/3 B.7,5 C. 2/3 D. 6/5
Câu 8: Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết rằng khi x = – 6 thì y = 2. Công thức liên hệ giữa y và x là :
A. y = 2x B. y = – 6x C. y = x D. y =
Câu 9: Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết rằng khi x = 2 thì y = -2. Công thức liên hệ giữa y và x là :
A. y = 2x B. y = -4/x C. y = -2/x D. y = 4/x
Câu 10 : Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{1}{2}\) x2 - 1. Khẳng định nào sau đây là đúng :
A. f(2) = -1 B. f(2) = 1 C. f(-2) = -3 D. f( - 2 ) = -2
Câu 11: Điểm thuộc đồ thị hàm số y = -3x là :
A. (2; -3) B. (– 2; 6) C. (– 2; -6) D. (0;3)
---Xem đầy đủ nội dung ở phần xem Online hoặc tải về máy---
C/ PHẦN BÀI TẬP TỰ LUẬN:
I/ ĐẠI SỐ:
Bài 1: Thực hiện phép tính
\(\begin{array}{l}
1)\frac{{11}}{{24}} - \frac{5}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + 0,5 - \frac{{36}}{{41}}\\
2) - 12:{\left( {\frac{3}{4} - \frac{5}{6}} \right)^2}\\
3)\frac{7}{{23}}\left[ {\left( {\frac{{ - 8}}{6}} \right) - \frac{{45}}{{18}}} \right]\\
4)23\frac{1}{4}.\frac{7}{5} - 13\frac{1}{4}:\frac{5}{7}\\
5)\left( {1 + \frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right)\,\,{\left( {0,8 - \frac{3}{4}} \right)^2}
\end{array}\)
Bài 2: Tìm x, biết
\(\begin{array}{l}
1)\frac{x}{{12}} - \frac{5}{6} = \frac{1}{{12}}\\
2)\frac{2}{3} - 1\frac{4}{{15}}x = \frac{{ - 3}}{5}\\
3) - {2^3} + 0,5{\rm{x}} = 1,5\\
4)\frac{{{{\left( { - 3} \right)}^x}}}{{81}} = - 27\\
5)1\frac{1}{2}x - 4 = 0,5
\end{array}\)
---Xem đầy đủ nội dung ở phần xem Online hoặc tải về máy---
Bài 3: Tìm x, y, z khi :
1) \(\frac{x}{7} = \frac{y}{3}\) và x-24 =y 2) \(\frac{x}{5} = \frac{y}{7} = \frac{z}{2}\) và y - x = 48
3) \(\frac{{x - 1}}{{2005}} = \frac{{3 - y}}{{2006}}\) và x- y = 4009 4) \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3};\frac{y}{4} = \frac{z}{5}\) và x- y - z = 28
5) \(\frac{x}{2} = \frac{y}{5} = \frac{z}{7}\) và 2x + 3y - z = -14 6) 3x = y ; 5y = 4z và 6x + 7y + 8z = 456
Bài 4 . Tính số học sinh của lớp 7A và lớp 7B. Biết lớp 7A ít hơn lớp 7B là 5 học sinh và tỉ số học sinh của hai lớp là 8 : 9
Bài 5 . Boán lớp 7A, 7B, 7C, 7D đi lao động trồng cây. biết số cây trồng của ba lớp 7A, 7B, 7C, 7D lần lượt tỷ lệ với 3; 4; 5; 6 và lớp 7A trồng ít hơn lớp 7B là 5 cây. Tính số cây trồng của mỗi lớp?
Bài 6. Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của đội, ba chi đội 6A, 6B, 6C đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỷ lệ với 9 ; 7 ; 8. Hỹa tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được.
Bài 7. Cho biết 56 công nhân hoàn thành một công việc trong 21 ngày. Hỏi phải tăng thêm bao nhiêu công nhân nữa để hoàn thành công việc đó trong 14 ngày (năng suất mỗi công nhân là như nhau).
Bài 8. Ba đội máy san đất cùng làm một khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (các máy có cùng năng suất), biết đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy.
Bài 9. Học sinh khối lớp 7 đã quyên góp được số sách nộp cho thư viện. Lớp 7A có 37 học sinh, Lớp 7B có 37 học sinh, Lớp 7C có 40 học sinh, Lớp 7D có 36 học sinh. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách cũ. Biết rằng số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của mỗi lớp và lớp 7C góp nhiều hơn lớp 7D là 8 quyển sách.
---Xem đầy đủ phần nội dung của Đề cương ôn thi HK1 môn Toán 7 năm 2019-2020, các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn thi HK1 môn Toán 7 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Chúc các em học tốt!